Contents
- Chi tiết bảng giá đất Huyện Hóc Môn mới nhất từ 31/10 2024 được áp dụng theo Quyết định 79/2024
- 1. Bảng giá đất Huyện Hóc Môn được áp dụng trong những trường hợp nào?
- 2. Căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất ở Hóc Môn như thế nào?
- 3. Những điểm mới ở luật đất đai mới áp dụng từ 1/8/2024
- TỔNG KẾT
Chi tiết bảng giá đất Huyện Hóc Môn mới nhất từ 31/10 2024 được áp dụng theo Quyết định 79/2024
Ngày 21/10/2024, UBND TP.HCM đã ban hành Quyết định 79/2024/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất TP.HCM áp dụng từ 31/10.

Theo đó, chi tiết Bảng giá đất Huyện Hóc Môn mới nhất áp dụng từ 31 10 2024 như sau:
BẢNG 8 | |||||
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở HUYỆN HÓC MÔN | |||||
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2024/QĐ-UBND ngày … tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố) | |||||
ĐVT: 1.000 VND | |||||
STT | TÊN ĐƯỜNG | ĐOẠN ĐƯỜNG | Giá đất theo Quyết định 02/2020 | Giá đất đề nghị điều chỉnh | |
TỪ (ĐIỂM ĐẦU) |
ĐẾN (ĐIỂM CUỐI) |
||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1 | NGUYỄN THỊ THẢNH | ĐẶNG THÚC VỊNH | KÊNH TRẦN QUANG CƠ | 610 | 17.100 |
2 | BÀ ĐIỂM 12 | QUỐC LỘ 1 | THÁI THỊ GIỮ | 780 | 14.900 |
3 | BÀ ĐIỂM 2 | NGUYỄN THỊ SÓC | ĐƯỜNG LIÊN XÃ BÀ ĐIỂM-XUÂN THỚI THƯỢNG | 830 | 14.900 |
4 | BÀ ĐIỂM 3 | NGUYỄN THỊ SÓC | NGÃ 3 ĐƯỜNG LIÊN XÃ XUÂN THỚI THƯỢNG |
1.040 | 17.100 |
5 | BÀ ĐIỂM 5 | NGUYỄN ẢNH THỦ | PHAN VĂN HỚN | 1.040 | 22.100 |
6 | BÀ ĐIỂM 6 | NGUYỄN ẢNH THỦ | QUỐC LỘ 22 | 1.250 | 21.100 |
7 | NGUYỄN THỊ HUÊ | NGUYỄN ẢNH THỦ | QUỐC LỘ 22 | 1.560 | 26.300 |
8 | THÁI THỊ GIỮ | PHAN VĂN HỚN | QUỐC LỘ 22 | 1.820 | 18.100 |
9 | BÀ TRIỆU | QUANG TRUNG | NGÃ 4 GIẾNG NƯỚC (QUỐC LỘ 22) |
3.120 | 36.200 |
10 | BÙI CÔNG TRỪNG | CẦU VÕNG | NGÃ 3 ĐỒN | 1.040 | 22.900 |
11 | BÙI VĂN NGỮ | NGÃ 3 BẦU | NGUYỄN ẢNH THỦ | 1.860 | 24.900 |
12 | ĐẶNG CÔNG BỈNH | TRỌN ĐƯỜNG | 600 | 18.500 | |
13 | ĐẶNG THÚC VỊNH | NGÃ 3 CHÙA | NGÃ 4 THỚI TỨ | 1.170 | 27.500 |
NGÃ 4 THỚI TỨ | CẦU RẠCH TRA (GIÁP HUYỆN CỦ CHI) |
1.040 | 24.000 | ||
14 | ĐỖ VĂN DẬY | LÒ SÁT SINH CŨ | CẦU XÁNG | 1.040 | 22.800 |
CẦU XÁNG | NGÃ 3 LÁNG CHÀ (GIÁP HUYỆN CỦ CHI) |
780 | 18.500 | ||
15 | ĐỒNG TÂM | NGUYỄN ẢNH THỦ | QUỐC LỘ 22 | 940 | 15.800 |
16 | DƯƠNG CÔNG KHI (ĐƯỜNG LIÊN XÃ TÂN HIỆP -TÂN THỚI NHÌ-XUÂN THỚI THƯỢNG-VĨNH LỘC) |
NGÃ 3 ÔNG TRÁC | NGÃ 4 HỒNG CHÂU- QUỐC LỘ 22 |
1.040 | 22.100 |
NGÃ 4 HỒNG CHÂU | PHAN VĂN HỚN | 650 | 20.000 | ||
PHAN VĂN HỚN | GIÁP HUYỆN BÌNH CHÁNH | 520 | 16.000 | ||
17 | ĐƯỜNG SONG HÀNH QUỐC LỘ 22 |
NGUYỄN ẢNH THỦ | LÝ THƯỜNG KIỆT | 1.400 | 32.300 |
LÝ THƯỜNG KIỆT | NHÀ MÁY NƯỚC TÂN HIỆP |
780 | 30.300 | ||
18 | ĐƯỜNG TÂN HIỆP 18 | LÊ THỊ LƠ ( HẠT ĐIỀU HUỲNH MINH) |
HƯƠNG LỘ 60 (NGÃ TƯ NGƠI) | 650 | 12.200 |
19 | ĐƯỜNG TÂN HIỆP 14 | ĐƯỜNG LIÊN XÃ THỊ TRẤN TÂN HIỆP |
DƯƠNG CÔNG KHI | 470 | 12.200 |
20 | ĐƯỜNG TÂN HIỆP 15 | LÊ THỊ LƠ | NHÀ MÁY NƯỚC TÂN HIỆP |
700 | 12.200 |
21 | ĐƯỜNG TÂN HIỆP 31 | ĐƯỜNG TÂN HIỆP 14 | ĐƯỜNG TÂN HIỆP 4 | 470 | 12.200 |
22 | ĐƯỜNG TÂN HIỆP 4 | ĐƯỜNG LIÊN XÃ THỊ TRẤN TÂN HIỆP |
DƯƠNG CÔNG KHI (NHÀ MÁY NƯỚC TÂN HIỆP) |
650 | 12.200 |
23 | ĐƯỜNG TÂN HIỆP 7 | ĐƯỜNG TÂN HIỆP 4 | LÊ THỊ LƠ | 610 | 12.200 |
24 | ĐƯỜNG TRẦN KHẮC CHÂN NỐI DÀI |
RẠCH HÓC MÔN | TRẦN THỊ BỐC | 1.170 | 22.100 |
25 | HƯƠNG LỘ 60 (LÊ LỢI) | LÝ THƯỜNG KIỆT | DƯƠNG CÔNG KHI | 1.560 | 36.000 |
26 | LÊ LAI | TRỌN ĐƯỜNG | 6.230 | 47.000 | |
27 | LÊ THỊ HÀ | TRỌN ĐƯỜNG | 1.560 | 40.000 | |
28 | LÊ VĂN KHƯƠNG | CẦU DỪA | ĐẶNG THÚC VỊNH | 1.820 | 26.400 |
29 | BÙI THỊ LÙNG | TRẦN KHẮC CHÂN NỐI DÀI |
TRỊNH THỊ MIẾNG | 780 | 17.200 |
30 | NGUYỄN THỊ SÁU | TRẦN THỊ BỐC | NGUYỄN THỊ NGÂU | 700 | 17.200 |
31 | NGUYỄN THỊ NGÂU | ĐẶNG THÚC VINH | ĐỔ VĂN DẬY | 610 | 17.200 |
32 | LÝ THƯỜNG KIỆT | TRỌN ĐƯỜNG | 3.890 | 41.700 | |
33 | NAM LÂN 4 (BÀ ĐIỂM) | BÀ ĐIỂM 12 | NAM LÂN 5 | 780 | 17.500 |
34 | NAM LÂN 5 (BÀ ĐIỂM) | QUỐC LỘ 1 | THÁI THỊ GIỮ | 780 | 17.500 |
35 | NGUYỄN ẢNH THỦ | PHAN VĂN HỚN | QUỐC LỘ 22 (NGÃ 4 TRUNG CHÁNH) |
3.890 | 56.600 |
QUỐC LỘ 22 (NGÃ 4 TRUNG CHÁNH) |
TÔ KÝ | 6.260 | 66.900 | ||
TÔ KÝ | PHƯỜNG HIỆP THÀNH – QUẬN 12 |
3.510 | 51.500 | ||
36 | NGUYỄN THỊ SÓC | NGUYỄN ẢNH THỦ | NGÃ 3 QUỐC LỘ 22 | 3.120 | 26.300 |
37 | NGUYỄN THỊ THỬ | NGUYỄN VĂN BỨA (TỈNH LỘ 9) |
PHAN VĂN HỚN (TỈNH LỘ 14) |
1.040 | 18.000 |
38 | NGUYỄN VĂN BỨA | NGÃ 4 HÓC MÔN | PHAN VĂN HỚN (TỈNH LỘ 14) |
1.820 | 37.500 |
PHAN VĂN HỚN | GIÁP TỈNH LONG AN | 1.300 | 28.900 | ||
39 | VÕ THỊ ĐẦY | CẦU BÀ MỄN | ĐƯỜNG NHỊ BÌNH 8 | 390 | 10.100 |
40 | NHỊ BÌNH 3 | Đ. BÙI CÔNG TRỪNG | SÔNG SÀI GÒN | 520 | 13.500 |
41 | NHỊ BÌNH 8 | Đ. BÙI CÔNG TRỪNG (NGÃ 3 CÂY KHẾ) |
GIÁP ĐƯỜNG NHỊ BÌNH 2 | 520 | 11.100 |
42 | NHỊ BÌNH 9 | Đ. BÙI CÔNG TRỪNG (BÊN HÔNG ỦY BAN XÃ) |
SÔNG SÀI GÒN | 520 | 11.100 |
43 | NHỊ BÌNH 9A | NHỊ BÌNH 9 | NHỊ BÌNH 8 | 520 | 11.100 |
44 | PHẠM VĂN SÁNG | TỈNH LỘ 14 XUÂN THỚI THƯỢNG |
RANH HUYỆN BÌNH CHÁNH | 780 | 17.500 |
45 | PHAN VĂN ĐỐI | PHAN VĂN HỚN | CẦU SA (GIÁP HUYỆN BÌNH CHÁNH) |
1.820 | 24.900 |
46 | PHAN VĂN HỚN | QUỐC LỘ 1A | TRẦN VĂN MƯỜI | 2.460 | 33.700 |
TRẦN VĂN MƯỜI | NGUYỄN VĂN BỨA | 1.690 | 31.000 | ||
47 | QUANG TRUNG | LÝ THƯỜNG KIỆT | NGÃ 3 CHÙA (TỈNH LỘ 15) | 6.490 | 49.000 |
48 | QUỐC LỘ 1 | CẦU VƯỢT AN SƯƠNG | CẦU BÌNH PHÚ TÂY | 3.370 | 41.300 |
49 | QUỐC LỘ 22 | CẦU VƯỢT AN SƯƠNG | NGÃ 4 TRUNG CHÁNH | 4.000 | 51.300 |
NGÃ 4 TRUNG CHÁNH | NGÃ 4 HỒNG CHÂU | 2.750 | 33.800 | ||
NGÃ 4 HỒNG CHÂU | CẦU AN HẠ (GIÁP HUYỆN CỦ CHI) |
1.820 | 26.100 | ||
50 | HUỲNH THỊ MÀI | DƯƠNG CÔNG KHI | DƯƠNG CÔNG KHI | 650 | 16.800 |
51 | TÂN HIỆP 14-32 | ĐƯỜNG TÂN HIỆP 14 ĐƯỜNG TÂN HIỆP 4 |
ĐƯỜNG TÂN HIỆP 32 ĐƯỜNG TÂN HIỆP 4 NỐI DÀI |
520 | 13.500 |
52 | TÂN HIỆP 6 | DƯƠNG CÔNG KHI | HƯƠNG LỘ 60 | 520 | 13.500 |
53 | TÂN HIỆP 8 | Đ RỖNG BANG (CHÙA CÔ XI) |
HƯƠNG LỘ 65 | 520 | 13.500 |
54 | THỚI TAM THÔN 13 | TRỊNH THỊ MIẾNG | PHẠM THỊ GIÂY | 780 | 23.800 |
55 | LÊ THỊ LƠ | NGÃ 3 CÂY DONG | ĐƯỜNG TÂN HIỆP 6 | 650 | 16.800 |
56 | TÔ KÝ | NGUYỄN ẢNH THỦ | NGÃ 3 CHÙA (TỈNH LỘ 15) | 3.300 | 47.800 |
57 | TRẦN BÌNH TRỌNG | TRỌN ĐƯỜNG | 6.230 | 42.700 | |
58 | TRẦN KHẮC CHÂN | TRỌN ĐƯỜNG | 3.880 | 26.600 | |
59 | TRẦN VĂN MƯỜI | NGÃ 4 GIẾNG NƯỚC (QUỐC LỘ 22) |
PHAN VĂN HỚN | 1.560 | 19.600 |
60 | TRỊNH THỊ MIẾNG (ĐƯỜNG TRUNG CHÁNH-TÂN HIỆP) |
BÙI VĂN NGỮ (NGÃ 3 BẦU) |
NGUYỄN THỊ NGÂU | 910 | 32.400 |
61 | TRUNG ĐÔNG 11 (THỚI TAM THÔN) |
TRỊNH THỊ MIẾNG | KÊNH T2 | 420 | 9.200 |
62 | TRUNG ĐÔNG 12 (THỚI TAM THÔN) |
TRỊNH THỊ MIẾNG | KÊNH T1 | 420 | 9.200 |
63 | TRUNG ĐÔNG 7 (THỚI TAM THÔN) |
NGUYỄN THỊ NGÂU | CẦU ĐỘI 4 | 390 | 8.600 |
64 | TRUNG ĐÔNG 8 (THỚI TAM THÔN) |
NGUYỄN THỊ NGÂU | RẠCH HÓC MÔN | 390 | 8.600 |
65 | TRUNG MỸ | NGUYỄN ẢNH THỦ | LÊ THỊ HÀ | 830 | 15.800 |
LÊ THỊ HÀ | QUỐC LỘ 22 | 610 | 15.800 | ||
66 | TRƯNG NỮ VƯƠNG | QUANG TRUNG | TRẦN KHẮC CHÂN | 6.750 | 50.900 |
TRẦN KHẮC CHÂN | LÒ SÁT SINH | 3.890 | 40.600 | ||
67 | TUYẾN 9 XÃ THỚI TAM THÔN |
ĐẶNG THÚC VỊNH | NGUYỄN THỊ NGÂU | 910 | 23.600 |
68 | LIÊN XÃ THỊ TRẤN – THỚI TAM THÔN | NGÃ 3 CHÙA | LÊ THỊ HÀ | 20.700 | |
69 | PHẠM THỊ GIÂY | TÔ KÝ | NGUYỄN THỊ THẢNH | 27.100 | |
70 | TRỊNH THỊ DỐI | NGUYỄN ẢNH THỦ | ĐẶNG THÚC VỊNH | 17.100 | |
71 | VÕ THỊ HỒI | QUỐC LỘ 22 | KÊNH TIÊU LIÊN XÃ | 19.800 | |
72 | TRƯƠNG THỊ NHƯ | TRỌN ĐƯỜNG | 15.300 | ||
73 | NHỊ BÌNH 7 | VÕ THỊ ĐẦY | RẠCH BÀ HỒNG | 15.300 | |
74 | NHỊ BÌNH 15 | TRỌN ĐƯỜNG | 10.700 | ||
75 | NHỊ BÌNH 14 | BÙI CÔNG TRỪNG | SÔNG SÀI GÒN | 11.500 | |
76 | NHỊ BÌNH 5 | NHỊ BÌNH 3 | RẠCH BÀ MỄN | 10.700 | |
77 | NHỊ BÌNH 2+12 | NHỊ BÌNH 8 | BÙI CÔNG TRỪNG | 20.700 | |
78 | NHỊ BÌNH 16 | BÙI CÔNG TRỪNG | SÔNG SÀI GÒN | 19.200 | |
79 | NHỊ BÌNH 17 | BÙI CÔNG TRỪNG | SÔNG SÀI GÒN | 19.200 | |
80 | NHỊ BÌNH 18 | BÙI CÔNG TRỪNG | RẠCH RỖNG GÒN | 15.300 | |
81 | NHỊ BÌNH 19 + HẠI BỊCH 2 | BÙI CÔNG TRỪNG | RẠCH ÚT HOÀNG | 15.300 | |
82 | THỚI TAM THÔN 7 | TRỊNH THỊ MIẾNG | TRẦN THỊ BỐC | 23.000 | |
83 | THỚI TAM THÔN 15-16 | TRỊNH THỊ MIẾNG | NGUYỄN THỊ THẢNH | 23.000 | |
84 | TÂN HIỆP 16 | TÂN HIỆP 18 | ĐỖ VĂN DẬY | 23.000 | |
85 | TÂN HIỆP 17 | TÂN HIỆP 18 | LIÊN XÃ THỊ TRẦN – TÂN HiỆP | 23.000 | |
86 | TÂN HIỆP 25 | TRỌN ĐƯỜNG | 23.000 | ||
87 | TÂN HIỆP 39+40 | TRỌN ĐƯỜNG | 23.000 | ||
88 | TÂN HIỆP 41 | TRỌN ĐƯỜNG | 23.000 | ||
89 | TÂN HIỆP 47 | TÂN HIỆP 18 | RANH THỊ TRẤN | 23.000 | |
90 | BÀ ĐIỂM 1 | NGUYỄN THỊ SÓC | NGÃ 5 BĐ-XTT -XTĐ | 9.500 | |
91 | BẮC LÂN 2 | NGUYỄN THỊ SÓC | BÀ ĐIỂM 3 | 9.500 | |
92 | BẮC LÂN 3 | TRỌN ĐƯỜNG | 9.500 | ||
93 | TÂY BẮC LÂN | BẮC LÂN 3 | KÊNH T1 | 9.500 | |
94 | ĐÔNG HƯNG LÂN | QUỐC LỘ 22 | GIÁP BẾN XE AN SƯƠNG | 12.200 | |
95 | TRUNG LÂN 4 | TRUNG LÂN 3 | BÀ ĐIỂM 10 | 7.700 | |
96 | BÀ ĐIỂM 10 | PHAN VĂN HỚN | THÁI THỊ GiỮ | 7.700 | |
97 | BÀ ĐIỂM 11 | THÁI THỊ GiỮ | GIÁP BẾN XE AN SƯƠNG | 7.700 | |
98 | TIỀN LÂN 12 | TRỌN ĐƯỜNG | 11.500 | ||
99 | TIỀN LÂN 13 | QUỐC LỘ 1 A | KHU VIỆT TÂN | 11.500 | |
100 | TIỀN LÂN 14 | PHAN VĂN ĐỐI | TIỀN LÂN 13 | 11.500 | |
101 | TIỀN LÂN 15 | QUỐC LỘ 1 | RẠCH CẦU SA | 11.500 | |
102 | BÀ ĐIỂM 9 | NGUYỄN THỊ HUÊ | TRUNG LÂN 4 | 9.200 | |
103 | BÀ ĐIỂM 4 | NGUYỄN THỊ SÓC | TRƯỜNG BÙI VĂN NGỮ | 10.000 | |
104 | ĐÔNG THẠNH 7 | TRỊNH THỊ DỐI | CẦU BẾN ĐÁ | 11.500 | |
CẦU BẾN ĐÁ | RANH QUẬN 12 | 7.700 | |||
105 | NGUYỄN THỊ PHA | ĐẶNG THÚC VỊNH | TRỊNH THỊ DỐI | 19.200 | |
106 | ĐÔNG THẠNH 4 | ĐẶNG THÚC VỊNH | TRỊNH THỊ DỐI | 23.000 | |
107 | ĐÔNG THẠNH 5 | ĐẶNG THÚC VỊNH | TRỊNH THỊ DỐI | 19.200 | |
108 | ĐÔNG THẠNH 6 | ĐÔNG THẠNH 4 | TRỊNH THỊ DỐI | 19.200 | |
109 | ĐÔNG THẠNH 8 | LÊ VĂN KHƯƠNG | ĐÔNG THẠNH 7 | 15.300 | |
110 | NHỊ BÌNH 26 | BÙI CÔNG TRỪNG | NHỊ BÌNH 5 | 15.300 | |
111 | GIÁC ĐẠO | TRUNG MỸ – TÂN XUÂN | THƯƠNG MẠI | 23.000 | |
112 | TÂN XUÂN – TRUNG CHÁNH 1 | TÔ KÝ | TRUNG MỸ | 23.000 | |
113 | TÂN XUÂN – TRUNG CHÁNH 2 | TRUNG MỸ | ĐỒNG TÂM | 23.000 | |
114 | THIÊN QUANG | TÔ KÝ | TRUNG MỸ | 23.000 | |
115 | NGUYỄN THỊ NUÔI | QUỐC LỘ 22 | LÊ LỢI | 15.300 | |
116 | NGUYỄN THỊ ĐÀNH | NGUYỄN VĂN BỨA | DƯƠNG CÔNG KHI | 11.500 | |
117 | LÊ THỊ HỒNG GẤM | QUỐC LỘ 22 | LÊ THỊ HỒNG GẤM | 13.800 | |
118 | NGUYỄN THỊ LY | Toàn tuyến | 13.800 |
Chi tiết bảng giá đất Huyện Hóc Môn mới nhất từ 31 10 2024 được áp dụng theo Quyết định 79/2024 như thế nào?
1. Bảng giá đất Huyện Hóc Môn được áp dụng trong những trường hợp nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 có quy định bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
Bảng giá đất tại Huyện Hóc Môn được áp dụng như thế nào?
1. Bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
c) Tính thuế sử dụng đất;
d) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
đ) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
e) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
g) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
h) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
i) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
k) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
l) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
2. Bảng giá đất được xây dựng theo khu vực, vị trí. Đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất thì xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn.
Theo đó, hiện nay, có 11 trường hợp áp dụng bảng giá đất theo quy định như đã nêu trên.
2. Căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất ở Hóc Môn như thế nào?
Căn cứ Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP có quy định về xác định vị trí đất trong xây dựng tại Huyện Hóc Môn bảng giá đất như sau:
Xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất tại Hóc Môn
1. Căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất
a) Đối với nhóm đất nông nghiệp: Vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng khu vực và thực hiện như sau:
Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
b) Đối với đất phi nông nghiệp: Vị trí đất được xác định gắn với từng đường, đoạn đường, phố, đoạn phố (đối với đất ở tại đô thị, đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị), đường, đoạn đường hoặc khu vực (đối với các loại đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định này) và căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện như sau:
Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
2. Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này và tình hình thực tế tại địa phương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định tiêu chí cụ thể để xác định vị trí đối với từng loại đất, số lượng vị trí đất trong bảng giá đất. Đối với thửa đất, khu đất có yếu tố thuận lợi hoặc kém thuận lợi trong việc sử dụng đất, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh được quy định tăng hoặc giảm mức giá như sau:
a) Đối với đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có khả năng sinh lợi cao, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh, thương mại và dịch vụ; đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường thì căn cứ vào thực tế tại địa phương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh được quy định mức giá đất cao hơn;
b) Đối với thửa đất ở có các yếu tố thuận lợi hơn hoặc kém thuận lợi hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất so với các thửa đất ở có cùng vị trí đất trong bảng giá đất, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh căn cứ tình hình thực tế tại địa phương để quy định tăng hoặc giảm mức giá.
Căn cứ theo quy định nêu trên thì căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng tại Huyện Hóc Môn, bảng giá đất như sau:
– Đối với nhóm đất nông nghiệp: Vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng khu vực và thực hiện như sau:
Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
– Đối với đất phi nông nghiệp: Vị trí đất được xác định gắn với từng đường, đoạn đường, phố, đoạn phố (đối với đất ở tại đô thị, đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị), đường, đoạn đường hoặc khu vực (đối với các loại đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định này) và căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện như sau:
Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
Lưu ý: Quyết định 79/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 31/10/2024 đến hết ngày 31/12/2025.

3. Những điểm mới ở luật đất đai mới áp dụng từ 1/8/2024
1. Đất không có giấy tờ sử dụng trước 1.7.2014 được cấp sổ đỏ
Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ổn định trước 1.7.2014 mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất, không vi phạm pháp luật về đất đai, không thuộc trường hợp giao đất trái thẩm quyền nay được Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã xác nhận không có tranh chấp thì được cấp Sổ đỏ.
Theo đó, Luật Đất đai 2024 quy định cụ thể việc cấp Sổ đỏ cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất theo thời điểm sử dụng đất:
– Trước ngày 18.12.1980;
– Từ ngày 18.12.1980 – trước ngày 15.10.1993;
– Từ ngày 15.10.1993 – trước ngày 1.7.2014.
2. Bỏ khung giá đất, xác định giá đất theo nguyên tắc thị trường
Hiện nay, khung giá đất được ban hành định kỳ 05 năm/lần và là căn cứ để Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng bảng giá đất tại địa phương.
Bỏ khung giá đất, đồng nghĩa với việc các tỉnh sẽ được tự quyết định Bảng giá đất mà không phụ thuộc vào giá đất tối thiểu – tối đa của khung giá đất. Điểm a khoản 1 Điều 158 Luật Đất đai 2024 nhấn mạnh, việc định giá đất phải đảm bảo nguyên tắc thị trường.
3. Thêm nhiều trường hợp được miễn, giảm tiền sử dụng đất từ 1.8.2024
Điều 157 Luật Đất đai 2024 đã bổ sung thêm một số trường hợp được miễn, giảm tiền sử dụng đất từ ngày 1.8.2024 như sau:
– Đất để làm bãi đỗ xe, xưởng bảo dưỡng phục vụ hoạt động vận tải hành khách công cộng; đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm;
– Sử dụng đất xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt chuyên dùng; đất xây dựng công trình công nghiệp đường sắt; đất xây dựng công trình phụ trợ khác trực tiếp phục vụ công tác chạy tàu, đón tiễn hành khách, xếp dỡ hàng hóa của đường sắt;
– Sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư;
– Sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng nhà xưởng sản xuất
– Sử dụng đất xây dựng công trình cấp nước sạch và thoát nước, xử lý nước thải tại khu vực đô thị và nông thôn;
– Sử dụng đất không phải đất quốc phòng, an ninh cho mục đích quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp quân đội, công an;
– Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở khi Nhà nước thu hồi đất gắn liền với nhà ở phải di chuyển chỗ ở mà không đủ điều kiện được bồi thường về đất ở mà không có chỗ ở nào khác trong địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất thu hồi.
4. Đơn giản hóa điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp
Từ 1.8.2024, hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp trong khu dân cư/trong cùng thửa đất hoặc chuyển mục đích sử dụng các loại đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở chỉ cần đáp ứng điều kiện:
Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đã được phê duyệt thay vì phải đáp ứng kế hoạch sử dụng đất cấp hằng năm.
Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện được ban hành theo thời kỳ 10 năm còn kế hoạch sử dụng đất được ban hành theo từng năm nên đương nhiên cơ hội chuyển mục đích sử dụng đất theo Luật mới cũng dễ dàng hơn.
5. Đa dạng hình thức bồi thường cho người dân bị thu hồi đất
Luật Đất đai 2024 đã mở rộng các hình thức bồi thường về đất. Cụ thể, khoản 2 Điều 91 Luật Đất đai 2024 quy định, việc bồi thường về đất được thực hiện thông qua 1 trong 4 hình thức:
– Giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi; hoặc
– Bằng tiền trong trường hợp không có đất để bồi thường người dân có nhu cầu; hoặc
– Bằng đất khác mục đích sử dụng với loại đất thu hồi; hoặc
– Nhà ở.
6. Bị thu hồi đất nông nghiệp được bồi thường bằng đất ở/nhà ở
Khoản 6 Điều 111 Luật Đất đai 2024 quy định:
Hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải đất ở mà đủ điều kiện bồi thường về đất theo quy định tại Điều 95 của Luật này mà có nhu cầu bồi thường bằng đất ở hoặc nhà ở và địa phương có điều kiện về quỹ đất ở, nhà ở thì được bồi thường bằng giao đất ở hoặc nhà ở tái định cư.
7. Phải bàn giao nhà ở tái định cư mới được thu hồi đất
Một trong những điều kiện thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai 2024 là phải hoàn thành việc phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và việc bố trí tái định cư (khoản 3 Điều 80 Luật Đất đai 2024).
8. Bổ sung nhiều khoản hỗ trợ cho người dân bị thu hồi đất
Luật Đất đai 2024 quy định thêm các khoản hỗ trợ khác cho người bị thu hồi đất bao gồm:
– Hỗ trợ di dời vật nuôi;
– Hỗ trợ để tháo dỡ, phá dỡ, di dời đối với tài sản gắn liền với đất là phần công trình xây dựng theo giấy phép xây dựng có thời hạn theo pháp luật về xây dựng mà đến thời điểm thu hồi đất giấy phép đã hết thời hạn.
9. Cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp được nhận chuyển nhượng đất trồng lúa
Hiện nay, Luật Đất đai 2013 không cho phép hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa. Tuy nhiên, Luật Đất đai 2024 đã bỏ quy định này.
10. Tăng hạn mức chuyển nhượng đất nông nghiệp
Theo đó, khoản 1 Điều 177 Luật Đất đai 2024 quy định, hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân không quá 15 lần hạn mức giao đất nông nghiệp của cá nhân đối với mỗi loại đất.
Điều này cho phép cá nhân tích tụ đất nông nghiệp, tạo điều kiện để phát triển nông nghiệp quy mô lớn, ứng dụng đầy đủ công nghệ vào sản xuất nông nghiệp, tiến tới sản xuất nông nghiệp hiện đại, tăng thu nhập cho người nông dân.
TỔNG KẾT
Nhà Đất Hoàng Việt đã cập nhật toàn bộ thông tin liên quan đến bảng giá đất ở Huyện Hóc Môn theo nghị định 79 năm 2024. Bảng giá đất này mang tính chính xác tuyệt đối và đã được áp dụng tại các xã trực thuộc Huyện Hóc Môn. Nếu bạn cần hỗ trợ thủ tục đo đạc nhà đất Huyện Hóc Môn hoặc dịch vụ giấy tờ nhà đất liên quan ở Hóc Môn có thể gọi số 0933999895 để được tư vấn và giải đáp chính xác nhất nhé. Nhà Đất Hoàng Việt chân thành cám ơn quý khách hàng đã tin tưởng sử dụng dịch vụ trong thời gian qua.
Bài viết liên quan: