Bảng giá đất ở Huyện Củ Chi cập nhật mới nhất theo nghị định 79

Ngày 21/10/2024, UBND Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định 79/2024/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. 

Từ ngày 31/10/2024 đến hết ngày 31/12/2025, Bảng giá đất ở mới nhất tại Huyện Củ Chi sẽ theo phụ lục 8 bảng giá đất mới tại Quyết định 79/2024/QĐ-UBND.

Bảng giá đất Huyện Củ Chi cập nhật theo nghị định 79
Bảng giá đất Huyện Củ Chi cập nhật theo nghị định 79

Bảng giá đất ở mới nhất tại Huyện Củ Chi từ 31/10/2024

Cụ thể, bảng giá đất ở mới nhất tại Huyện Củ Chi áp dụng từ ngày 31/10/2024 đến hết ngày 31/12/2025 theo quy định Quyết định 79/2024/QĐ-UBND như sau:

BẢNG 8
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở HUYỆN CỦ CHI
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2024/QĐ-UBND ngày … tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
ĐVT: 1.000 VND
STT TÊN TUYẾN ĐOẠN ĐƯỜNG Giá đất theo Quyết định 02/2020 Giá đất đề nghị điều chỉnh
TỪ ĐOẠN ĐẾN ĐOẠN
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1 AN NHƠN TÂY TRỌN ĐƯỜNG 310                   6.400
2 BÀ THIÊN TRỌN ĐƯỜNG 320                   6.400
3 BÀU LÁCH TRỌN ĐƯỜNG 290                   6.400
4 BÀU TRÂM TRỌN ĐƯỜNG 460                   7.200
5 BÀU TRE TRỌN ĐƯỜNG 730                   7.300
6 BẾN CỎ TỈNH LỘ 15 SÔNG SÀI GÒN 290                   5.400
7 BẾN ĐÌNH TRỌN ĐƯỜNG 290                   5.900
8 BẾN SÚC TRỌN ĐƯỜNG 290                   5.600
9 BÌNH MỸ TỈNH LỘ 9 VÕ VĂN BÍCH 920                 14.900
10 BÙI THỊ ĐIỆT TRỌN ĐƯỜNG 320                   6.400
11 BÙI THỊ HE TRỌN ĐƯỜNG 1.320                 14.600
12 CÁ LĂNG TRỌN ĐƯỜNG 290                   5.400
13 CAN TRƯỜNG TRỌN ĐƯỜNG 1.060                 11.700
14 CÂY BÀI TỈNH LỘ 8 CẦU PHƯỚC VĨNH AN 500                   8.600
CẦU PHƯỚC VĨNH AN ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN KHẠ 330                   6.900
15 CÂY GÕ TRỌN ĐƯỜNG 290                   5.600
16 CÂY TRÔM-MỸ KHÁNH QUỐC LỘ 22 TỈNH LỘ 7 330                   7.200
17 ĐÀO VĂN THỬ TRỌN ĐƯỜNG 630                 10.400
18 ĐINH CHƯƠNG DƯƠNG TRỌN ĐƯỜNG 1.060                 11.700
19 ĐINH KIẾN TRỌN ĐƯỜNG 1.320                 14.600
20 ĐỖ ĐĂNG TUYẾN TỈNH LỘ 7 NGÃ BA PHÚ THUẬN (PHÚ MỸ HƯNG) 330                   6.800
21 ĐỖ ĐÌNH NHÂN TRỌN ĐƯỜNG 1.320                 14.600
22 ĐỖ NGỌC DU TRỌN ĐƯỜNG 1.320                 14.600
23 ĐỖ CƠ QUANG TRỌN ĐƯỜNG 1.320                 14.600
24 NGUYỄN THỊ TIỆP TRỌN ĐƯỜNG 2.110                 15.700
25 ĐƯỜNG 35, 40 TRỌN ĐƯỜNG 1.190                 11.900
26 ĐƯỜNG 41 TRỌN ĐƯỜNG 830                   9.200
27 ĐƯỜNG 42 (THỊ TRẤN CỦ CHI) TRỌN ĐƯỜNG 830                   9.200
28 BẾN THAN (ĐƯỜNG LÀNG SỐ 4) NHÀ MÁY NƯỚC TÂN HIỆP TỈNH LỘ 15 990                 13.400
29 ĐƯỜNG RANH KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH LỘ 15 ĐƯỜNG TRUNG AN 530                   9.300
30 GIÁP HẢI TRỌN ĐƯỜNG 1.320                 14.100
31 HOÀNG ĐÌNH NGHĨA CẦU KÊNH KHU CÔNG NGHIỆP TÂY BẮC CỦ CHI TỈNH LỘ 2 1.320                 14.100
32 HÀ VĂN LAO TRỌN ĐƯỜNG 500                 10.400
33 HỒ VĂN TẮNG QUỐC LỘ 22 TỈNH LỘ 15 920                 13.400
34 HOÀNG BÁ HUÂN TRỌN ĐƯỜNG 1.320                 14.600
35 HƯƠNG LỘ 10 TỈNH LỘ 7 KÊNH T38 460                   8.500
36 HUỲNH MINH MƯƠNG TỈNH LỘ 15 TỈNH LỘ 8 990                 13.400
37 HUỲNH THỊ BẲNG TRỌN ĐƯỜNG 790                   6.900
38 HUỲNH VĂN CỌ TRỌN ĐƯỜNG 590                   9.700
39 LÁNG THE TỈNH LỘ 8 TỈNH LỘ 15 590                   9.000
40 LÊ MINH NHỰT TRỌN ĐƯỜNG 660                   9.500
41 LÊ THỊ SIÊNG TỈNH LỘ 15 TỈNH LỘ 8 500                   8.300
42 LÊ THỌ XUÂN TRỌN ĐƯỜNG 990                 11.000
43 LÊ VĨNH HUY TRỌN ĐƯỜNG 1.320                 14.600
44 ĐƯỜNNG CAO THỊ NIỆM, ĐƯỜNG 457 TỈNH LỘ 8 ĐƯỜNG 461 590                   9.700
45 NGUYỄN THỊ LẮNG (LIÊN XÃ BÀU HƯNG LỢI) QUỐC LỘ 22 TỈNH LỘ 8 920                 13.400
46 ĐƯỜNG PHẠM VĂN CỘI NGUYỄN VĂN KHẠ (NỐI DÀI) BÀ THIÊN 590                   9.200
47 ĐƯỜNG TRUNG LẬP TỈNH LỘ 7 TỈNH LỘ 6 330                   7.800
48 LIÊU BÌNH HƯƠNG QUỐC LỘ 22 TỈNH LỘ 8 1.320                 14.600
49 LƯU KHAI HỒNG TRỌN ĐƯỜNG 1.120                 12.300
50 NGÔ TRÍ HÒA TRỌN ĐƯỜNG 1.320                 10.200
51 NGUYỄN ĐẠI NĂNG TRỌN ĐƯỜNG 1.320                 13.100
52 NGUYỄN ĐÌNH HUÂN TRỌN ĐƯỜNG 1.120                 12.300
53 NGUYỄN GIAO TRỌN ĐƯỜNG 1.420                 15.700
54 NGUYỄN KIM CƯƠNG TỈNH LỘ 15 TỈNH LỘ 8 660                 10.100
55 NGUYỄN THỊ NÊ NGÃ TƯ BẾN MƯƠNG TỈNH LỘ 15 530                   9.200
56 NGUYỄN THỊ RÀNH QUỐC LỘ 22 TỈNH LỘ 2 920                 12.700
TỈNH LỘ 2 UBND XÃ NHUẬN ĐỨC 530                   8.000
UBND XÃ NHUẬN ĐỨC TỈNH LỘ 15 390                   7.300
57 NGUYỄN PHONG SẮC TRỌN ĐƯỜNG 990                 11.000
58 NGUYỄN PHÚC TRÚ TRỌN ĐƯỜNG 1.190                 13.100
59 NGUYỄN THỊ LẮM TRỌN ĐƯỜNG 1.320                 14.600
60 NGUYỄN THỊ RƯ TRỌN ĐƯỜNG 1.190                 13.100
61 NGUYỄN THỊ TRIỆU TRỌN ĐƯỜNG 1.650                 15.700
62 NGUYỄN VĂN KHẠ BƯU ĐIỆN CỦ CHI TỈNH LỘ 2 1.320                 14.600
63 NGUYỄN VĂN KHẠ (NỐI DÀI) TỈNH LỘ 2 TỈNH LỘ 15 590                   9.200
64 NGUYỄN VĂN NI TRỌN ĐƯỜNG 1.650                 15.700
65 NGUYỄN VĂN NÌ TRỌN ĐƯỜNG 1.320                 14.600
66 NGUYỄN VĂN ON TRỌN ĐƯỜNG 1.320                 14.600
67 NGUYỄN VĂN TỶ TRỌN ĐƯỜNG 1.320                 14.600
68 NGUYỄN VĂN XƠ TRỌN ĐƯỜNG 1.190                 13.100
69 NGUYỄN VIẾT XUÂN TRỌN ĐƯỜNG 1.190                 13.100
70 NHỮ TIẾN HiỀN TRỌN ĐƯỜNG 1.120                 13.100
71 NHUẬN ĐỨC UBND XÃ NHUẬN ĐỨC NGÃ TƯ BẾN MƯƠNG 590                   9.200
72 NINH TỐN TRỌN ĐƯỜNG 1.320                 14.600
73 ÔNG ÍCH ĐƯỜNG TRỌN ĐƯỜNG 1.190                 13.100
74 PHẠM HỮU TÂM TRỌN ĐƯỜNG 1.320                 14.600
75 PHẠM PHÚ TIẾT TRỌN ĐƯỜNG 1.120                 12.300
76 PHẠM VĂN CHÈO TRỌN ĐƯỜNG 1.190                 13.100
77 PHẠM THỊ HỐI TRỌN ĐƯỜNG 1.320                 14.600
78 QUỐC LỘ 22 CẦU AN HẠ HỒ VĂN TẮNG 1.320                 16.900
HỒ VĂN TẮNG TRẦN TỬ BÌNH 1.650                 21.200
TRẦN TỬ BÌNH NGUYỄN THỊ TRIỆU 1.980                 21.800
NGUYỄN THỊ TRIỆU ĐÀO VĂN THỬ 2.640                 26.300
ĐÀO VĂN THỬ CỐNG CẠNH BẾN XE CỦ CHI 3.300                 32.900
CỐNG CẠNH BẾN XE CỦ CHI NGÃ BA BÀU TRE 1.980                 21.800
NGÃ BA BÀU TRE TRỤ SỞ UBND XÃ PHƯỚC THẠNH 990                 16.300
TRỤ SỞ UBND XÃ PHƯỚC THẠNH QUA NGÃ TƯ PHƯỚC THẠNH 500M (HƯỚNG TÂY NINH) 1.430                 18.400
QUA NGÃ TƯ PHƯỚC THẠNH 500M (HƯỚNG TÂY NINH) SUỐI SÂU 880                 14.500
79 SÔNG LU TỈNH LỘ 8 SÔNG SÀI GÒN 500                   8.700
80 SUỐI LỘI QUỐC LỘ 22 ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ LẮNG 500                   8.300
81 TAM TÂN TRỌN ĐƯỜNG 330                   5.400
82 TỈNH LỘ 15 CẦU BẾN SÚC ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ NÊ 450                   9.300
ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ NÊ CÔNG TY CARIMAR 880                 13.700
CÔNG TY CARIMAR XƯỞNG NƯỚC ĐÁ TÂN QUI 1.350                 16.100
XƯỞNG NƯỚC ĐÁ TÂN QUI CÁCH CHỢ TÂN THẠNH ĐÔNG 200M (HƯỚNG NGÃ TƯ TÂN QUI) 770                 12.000
CÁCH CHỢ TÂN THẠNH ĐÔNG 200M (CHỢ SÁNG) (HƯỚNG NGÃ TƯ TÂN QUI) CÁCH CHỢ TÂN THẠNH ĐÔNG 200M (HƯỚNG HUYỆN HÓC MÔN) 1.350                 14.700
CÁCH CHỢ TÂN THẠNH ĐÔNG 200M (HƯỚNG HUYỆN HÓC MÔN) CẦU XÁNG (RANH HUYỆN HÓC MÔN) 900                 14.700
83 TỈNH LỘ 2 QUỐC LỘ 22 SUỐI LỘI 1.050                 13.500
SUỐI LỘI TỈNH LỘ 8 900                 13.100
TỈNH LỘ 8 NGUYỄN VĂN KHẠ 450                   7.900
ĐIỂM GIAO NGUYỄN VĂN KHẠ VÀ NGUYỄN VĂN KHẠ NỐI DÀI NGÃ TƯ SỞ 450                   7.900
NGÃ TƯ SỞ RANH TỈNH TÂY NINH 360                   8.700
84 TỈNH LỘ 6 TRỌN ĐƯỜNG 390                   6.400
85 TỈNH LỘ 7 CẦU TÂN THÁI (RANH TỈNH LONG AN) CÁCH NGÃ TƯ PHƯỚC THẠNH 500M (HƯỚNG XÃ THÁI MỸ) 390                   8.500
CÁCH NGÃ TƯ PHƯỚC THẠNH 500M (HƯỚNG XÃ THÁI MỸ) NGÃ TƯ CHỢ PHƯỚC THẠNH 600                   9.900
NGÃ TƯ CHỢ PHƯỚC THẠNH KÊNH ĐÔNG (CHÍNH) 600                   9.900
KÊNH ĐÔNG (CHÍNH) TRƯỜNG CẤP 1 TRUNG LẬP HẠ 600                   8.700
TRƯỜNG CẤP 1 TRUNG LẬP HẠ CÁCH NGÃ BA VÀO UBND XÃ TRUNG LẬP THƯỢNG 300M (HƯỚNG AN NHƠN TÂY) 360                   8.700
CÁCH NGÃ BA VÀO UBND XÃ TRUNG LẬP THƯỢNG 300 M (HƯỚNG AN NHƠN TÂY) NGÃ TƯ LÔ 6 300                   6.900
NGÃ TƯ LÔ 6 BỆNH VIỆN AN NHƠN TÂY 300                   6.900
BỆNH VIỆN AN NHƠN TÂY CÁCH NGÃ TƯ AN NHƠN TÂY 200M (HƯỚNG SÔNG SÀI GÒN) 450                   8.700
CÁCH NGÃ TƯ AN NHƠN TÂY 200M (HƯỚNG SÔNG SÀI GÒN) BẾN TÀU (CHỢ CŨ – XÃ AN NHƠN TÂY) 360                   8.300
86 TỈNH LỘ 8 CẦU THẦY CAI (ẤP TAM TÂN – XÃ TÂN AN HỘI) CÁCH CẦU VƯỢT CỦ CHI 500M HƯỚNG TAM TÂN 990                 16.500
CÁCH CẦU VƯỢT CỦ CHI 500M HƯỚNG TAM TÂN TRƯỜNG CẤP 3 CỦ CHI 3.600                 35.800
TRƯỜNG CẤP 3 CỦ CHI NGÃ BA TỈNH LỘ 2 3.000                 29.900
NGÃ BA TỈNH LỘ 2 NGÃ BA DỐC CẦU LÁNG THE (NGHĨA ĐỊA PHƯỚC VĨNH AN) 1.800                 19.800
NGÃ BA DỐC CẦU LÁNG THE (NGHĨA ĐỊA PHƯỚC VĨNH AN) CÁCH NGÃ TƯ TÂN QUI 300M (HƯỚNG TRUNG TÂM HUYỆN CỦ CHI) 900                 17.200
CÁCH NGÃ TƯ TÂN QUI 300M (HƯỚNG TRUNG TÂM HUYỆN CỦ CHI) TRƯỜNG THPT TRUNG PHÚ 1.800                 19.900
TRƯỜNG THPT TRUNG PHÚ NGÃ BA TRUNG AN (ĐƯỜNG VÀO UBND XÃ TRUNG AN) 1.200                 16.100
NGÃ BA TRUNG AN (ĐƯỜNG VÀO UBND XÃ TRUNG AN) CẦU BÀ BẾP 1.350                 16.900
CẦU BÀ BẾP CẦU PHÚ CƯỜNG (GIÁP TỈNH BÌNH DƯƠNG) 1.350                 16.900
87 HÀ DUY PHIÊN TỈNH LỘ 8 CẦU RẠCH TRA (RANH HUYỆN HÓC MÔN) 900                 14.900
88 TRẦN THỊ NGẦN TRỌN ĐƯỜNG 1.190                 11.900
89 TRẦN TỬ BÌNH TRỌN ĐƯỜNG 1.650                 13.100
90 TRẦN VĂN CHẨM TRỌN ĐƯỜNG 990                 11.000
91 TRUNG AN TỈNH LỘ 8 CẦU RẠCH KÈ 500                   8.700
CẦU RẠCH KÈ GIÁP SÔNG SÀI GÒN 460                   8.000
92 TRƯƠNG THỊ KIỆN TRỌN ĐƯỜNG 330                   5.400
93 VÕ THỊ HỒNG TRỌN ĐƯỜNG 830                 13.600
94 VÕ VĂN BÍCH TRỌN ĐƯỜNG 990                 14.900
95 VÕ VĂN ĐIỀU TRỌN ĐƯỜNG 560                   8.200
96 VŨ DUY CHÍ TRỌN ĐƯỜNG 990                 11.000
97 VŨ TỤ TRỌN ĐƯỜNG 1.120                 12.300
98 ĐOÀN TRIẾT MINH TRỌN ĐƯỜNG 330                   5.400
99 PHÚ THUẬN TRỌN ĐƯỜNG 420                   8.600
100 NGUYỄN THỊ NÀ TỈNH LỘ 15 CÂY GÕ 290                   4.800
101 NGUYỄN THỊ GẮNG CÂY GÕ ĐỖ THỊ CÓ 260                   4.300
102 ĐƯỜNG BA SA QUỐC LỘ 22 TỈNH LỘ 2 330                   5.400
103 NGUYỄN THỊ NỊ QUỐC LỘ 22 KÊNH CHÍNH ĐÔNG 260                   4.900
104 NGUYỄN THỊ NHIA QUỐC LỘ 22 ĐƯỜNG BA SA 260                   4.900
105 NGUYỄN THỊ TIẾP ĐƯỜNG TRUNG VIẾT CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) 290                   4.900
106 NGUYỄN THỊ THẠO ĐƯỜNG BA SA KÊNH QUYẾT THẮNG 260                   4.900
107 ĐƯỜNG SỐ 613 CAO THỊ BÈO CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) 230                   4.900
108 ĐƯỜNG SỐ 615 ĐƯỜNG SỐ 617 CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) 260                   4.900
109 PHẠM THỊ MỊNH ĐƯỜNG SỐ 614 CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) 260                   4.900
110 ĐƯỜNG SỐ 618 QUỐC LỘ 22 ĐƯỜNG SỐ 628 290                   4.900
111 ĐƯỜNG SỐ 619 ĐƯỜNG CÂY TRÔM – MỸ KHÁNH CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) 230                   4.900
112 PHAN THỊ DƯ  QUỐC LỘ 22 CÂY TRÔM – MỸ KHÁNH 330                   5.400
TRỊNH THỊ CHẮC CÂY TRÔM – MỸ KHÁNH ĐƯỜNG 619                   5.400
113 ĐƯỜNG SỐ 623 NGUYỄN THỊ RÀNH ĐƯỜNG SỐ 624 260                   4.900
114 NGUYỄN THỊ KIỆP ĐƯỜNG SỐ 623 XÃ TRUNG LẬP HẠ 260                   4.300
115 ĐƯỜNG SỐ 625 CAO THỊ BÈO RANH XÃ TÂN AN HỘI 260                   4.900
116 ĐƯỜNG 626, 627 TRỌN ĐƯỜNG 330                   5.400
117 LÊ THỊ CHỪNG, ĐƯỜNG 628 TRỌN  ĐƯỜNG 230                   4.300
118 ĐƯỜNG TRUNG VIẾT QUỐC LỘ 22 NGUYỄN THỊ RÀNH 260                   4.300
119 CÂY TRẮC NGUYỄN VĂN KHẠ TỈNH LỘ 15 330                   5.400
120 NGUYỄN THỊ NGỌT NGUYỄN THỊ NÊ ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN KHẠ 390                   6.800
121 NGUYỄN THỊ ĐÓ TỈNH LỘ 15 ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ NÊ 390                   5.400
122 ĐƯỜNG SỐ 436 ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN KHẠ ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN KHẠ 260                   4.900
123 NGUYỄN THỊ CHẮC TỈNH LỘ 15 ĐƯỜNG HUỲNH THỊ BẲNG 390                   5.400
124 LÝ THỊ CHỪNG TỈNH LỘ 15 CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) (GIÁP XÃ PHẠM VĂN CỘI) 260                   5.400
125 NGUYỄN THỊ CHÂU TỈNH LỘ 15 TỈNH LỘ 15 260                   5.400
126 ĐƯỜNG SỐ 813 TỈNH LỘ 15 KÊNH TRÊN (HẾT TUYẾN) 230 4.400
127 VÕ THỊ MẸO TỈNH LỘ 15 KÊNH TRÊN (HẾT TUYẾN) 230 4.400
128 VÕ THỊ BÀNG TỈNH LỘ 15 TRUNG LẬP 330                   5.400
129 CÁNH ĐỒNG DƯỢC TỈNH LỘ 15 CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) 260 4.300
130 ĐƯỜNG BÀU GIÃ TỈNH LỘ 2 ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ LẮNG 390                   5.700
131 ĐƯỜNG SỐ 01 ĐƯỜNG SỐ 28 ĐƯỜNG SỐ 414 390                   5.700
132 ĐƯỜNG SỐ 28 TỈNH LỘ 2 RANH XÃ TÂN THÔNG HỘI 390                   5.700
133 ĐƯỜNG SỐ 405 ĐƯỜNG SỐ 406 ĐƯỜNG BÀU GIÃ 390                   5.700
134 ĐƯỜNG SỐ 406 TỈNH LỘ 2 CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) 390                   5.700
135 LÊ THỊ TRUYỀN ĐƯỜNG SỐ 405 ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ LẮNG 390                   5.700
136 ĐƯỜNG SỐ 409 TỈNH LỘ 2 ĐƯỜNG SUỐI LỘI 390                   5.700
137 LÊ THỊ NGÀ TỈNH LỘ 2 ĐƯỜNG TRẦN VĂN CHẨM 390                   5.700
138 ĐƯỜNG SỐ 414 TỈNH LỘ 2 RANH XÃ TÂN THÔNG HỘI 390                   5.700
139 MAI THỊ BUỘI TỈNH LỘ 8 ĐƯỜNG SỐ 417 390                   5.700
140 ĐƯỜNG SỐ 417 TỈNH LỘ 8 ĐƯỜNG CÂY BÀI 390                   5.700
141 ĐẶNG THỊ DỢT TỈNH LỘ 8 KÊNH N31A-17 390                   5.700
142 NGUYỄN THỊ XẠNH TỈNH LỘ 8 RANH ĐỒNG DÙ 390                   5.700
143 ĐƯỜNG SỐ 420 TỈNH LỘ 8 KÊNH T31A-17 390                   5.700
144 TRẦN THỊ TIA TỈNH LỘ 8 ĐƯỜNG CÂY BÀI 390                   5.700
145 ĐƯỜNG SỐ 426 TỈNH LỘ 8 KÊNH NỘI ĐỒNG ẤP 1 XÃ PHƯỚC VĨNH AN 390                   5.700
146 LÊ THỊ CHÍNH ĐƯỜNG SUỐI LỘI ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ LẮNG 390                   5.700
147 ĐƯỜNG SỐ 430 ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ LẮNG CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) 390                   5.700
148 NGUYỄN THỊ NỈ TỈNH LỘ 8 (TÂN TRUNG) CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) 590                   9.200
149 ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN HOÀI QUỐC LỘ 22 RANH KHU CÔNG NGHIỆP TÂY BẮC 900                 14.900
150 ĐƯỜNG SỐ 355 QUỐC LỘ 22 KÊNH N46 400                   6.700
151 TRẦN THỊ BÀU QUỐC LỘ 22 ĐƯỜNG LÊ MINH NHỰT 400                   6.700
152 ĐƯỜNG SỐ 364 TỈNH LỘ 8 ĐƯỜNG LÊ MINH NHỰT 350                   5.900
153 ĐƯỜNG SỐ 365 TỈNH LỘ 8 ĐƯỜNG SỐ 363 400                   6.700
154 NGUYỄN THỊ RÕ TỈNH LỘ 8 CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) 400                   6.700
155 ĐƯỜNG SỐ 369 KÊNH N46 RANH XÃ PHƯỚC HIỆP 400                   6.700
156 LÊ THỊ DỆT QUỐC LỘ 22 ĐƯỜNG SỐ 377 800                 10.200
157 ĐƯỜNG SỐ 374 QUỐC LỘ 22 ĐƯỜNG SỐ 377 800                 10.200
158 NGUYỄN THỊ HẸ TỈNH LỘ 7 CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) 260 4.300
159 TRẦN THỊ NỊ TỈNH LỘ 2 CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) 260 4.300
160 ĐƯỜNG SỐ 710 TỈNH LỘ 2 ĐƯỜNG KÊNH ĐÔNG 260 4.300
161 ĐƯỜNG SỐ 711 TỈNH LỘ 2 CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) 300 4.300
162 PHẠM THỊ ĐIỆP ĐƯỜNG TRUNG LẬP ĐƯỜNG VÕ VĂN ĐIỀU 260 4.900
163 TRUNG HƯNG ĐƯỜNG TRUNG LẬP KÊNH CHÍNH ĐÔNG 340                   5.000
164 HUỲNH THỊ ĐỪNG ĐƯỜNG TRUNG LẬP ĐƯỜNG SỐ 726 290 4.300
165 TRẦN THỊ ĐẲNG KÊNH N25 CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) 260 4.300
166 ĐẶNG CHIÊM NGUYỄN VĂN KHẠ GIÁP HẢI 990                 11.000
167 ĐƯỜNG 12B ĐỖ ĐÌNH NHÂN ĐƯỜNG SỐ 12A 660                   7.300
168 ĐƯỜNG KHU PHỐ 4 VŨ DUY CHÍ NGUYỄN VĂN NI 660                   7.300
169 ĐƯỜNG SỐ 8A NGUYỄN THỊ TRIỆU ĐƯỜNG NHỰA KHU PHỐ 2 660                   7.300
170 LÊ CẨN NGUYỄN THỊ TRIỆU ĐƯỜNG NHỰA KHU PHỐ 2 880                   9.700
171 NGUYỄN THỊ SẲNG TRỌN ĐƯỜNG 1.190                 13.100
172 ĐƯỜNG 183 NGÃ BA BÌNH MỸ BẾN ĐÒ (GIÁP TỈNH BÌNH DƯƠNG) 1.200                 12.000
173 VÕ THỊ TRÁI KÊNH NỘI ĐỒNG ẤP 1, XÃ PHƯỚC VĨNH AN ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ LẮNG 390                   5.700
174 VÕ THỊ LỢI ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ LẮNG ĐƯỜNG SỐ 430 390                   5.700
175 TRẦN THỊ HẢI ĐƯỜNG LÊ MINH NHỰT ĐƯỜNG LÊ MINH NHỰT 350                   5.100
176 CAO THỊ BÈO QUỐC LỘ 22 PHẠM THỊ THÀNG 260                   5.000
177 PHẠM THỊ THÀNG ĐƯỜNG CÂY TRÔM – MỸ KHÁNH ĐƯỜNG CÂY TRÔM – MỸ KHÁNH 330                   5.000
178 PHẠM THỊ THUNG QUỐC LỘ 22 ĐƯỜNG CÂY TRÔM – MỸ KHÁNH 330                   5.400
179 Đường D1 (trong Khu tái định cư Vành đai 3) Lộ giới                 13.700
180 Đường NB1 (trong Khu tái định cư Vành đai 3)                 16.900
181 Đường NB2 (trong Khu tái định cư Vành đai 3)                 16.900
182 Đường NB3 (trong Khu tái định cư Vành đai 3)                 13.700
183 Đường NB4, NB5 (trong Khu tái định cư Vành đai 3)                 13.700

Ghi chú:

– Vị trí 1 tại Bảng 8 (Phụ lục 2 đính kèm)

+ Các vị trí còn lại tính theo điểm b, c, c khoản 1 Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND (sửa đổi tại Quyết định 79/2024/QĐ-UBND), cụ thể như sau:

+ Các vị trí tiếp theo không tiếp giáp mặt tiền đường bao gồm:

– Vị trí 2: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 5m trở lên thì tính bằng 0,5 của vị trí 1.

– Vị trí 3: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 3m đến dưới 5m thì tính bằng 0,8 của vị trí 2.

– Vị trí 4: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có những vị trí còn lại tính bằng 0,8 của vị trí 3.

-Trường hợp các vị trí nêu trên có độ sâu tính từ mép trong của đường (lòng đường, lề đường, vỉa hè) của mặt tiền đường (theo bản đồ địa chính) từ 100m trở lên thì giá đất tính giảm 10% của từng vị trí.

Trình tự, thủ tục xây dựng bảng giá đất từ 01/01/2026

Cụ thể tại Điều 14 Nghị định 71/2024/NĐ-CP, việc xây dựng bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 thực hiện như sau:

– Tổ chức thực hiện định giá đất tiến hành xây dựng bảng giá đất như sau:

+ Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin phục vụ việc xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; việc xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;

+ Xác định loại đất, khu vực, vị trí đất tại từng xã, phường, thị trấn đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; xác định loại đất, tổng số thửa đất, số thửa đất của mỗi loại đất đối với khu vực xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;

+ Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh; phân tích, đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành đối với việc xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí;

+ Tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin; thiết lập vùng giá trị; lựa chọn thửa đất chuẩn và xác định giá cho thửa đất chuẩn; lập bảng tỷ lệ so sánh đối với việc xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;

+ Xây dựng dự thảo bảng giá đất và dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất.

– Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xây dựng dự thảo Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất; đăng hồ sơ lấy ý kiến đối với dự thảo bảng giá đất trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường trong thời gian 30 ngày; lấy ý kiến bằng văn bản đối với dự thảo bảng giá đất của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, các tổ chức thành viên của Mặt trận, cơ quan thuế, tổ chức công chứng nhà nước, tổ chức tư vấn xác định giá đất; tiếp thu, hoàn thiện dự thảo Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất; chỉ đạo tổ chức thực hiện định giá đất tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý, hoàn thiện dự thảo bảng giá đất và Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất.

– Sở Tài nguyên và Môi trường trình Hội đồng thẩm định bảng giá đất hồ sơ trình thẩm định bảng giá đất; Hội đồng thẩm định bảng giá đất thực hiện thẩm định bảng giá đất và gửi văn bản thẩm định bảng giá đất về Sở Tài nguyên và Môi trường.

– Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện tiếp thu, giải trình, chỉnh sửa và hoàn thiện dự thảo bảng giá đất theo ý kiến của Hội đồng thẩm định bảng giá đất; trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất, công bố công khai và chỉ đạo cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Huyện Củ Chi theo nghị định 79

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai; Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;

Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

Tính thuế sử dụng đất; Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

XEM THÊM:

Dịch vụ xin cấp giấy phép xây dựng Huyện Củ Chi giá rẻ

Contact Me on Zalo