Ngày 21/10/2024, UBND Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định 79/2024/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Từ ngày 31/10/2024 đến hết ngày 31/12/2025, Bảng giá đất ở mới nhất tại Huyện Củ Chi sẽ theo phụ lục 8 bảng giá đất mới tại Quyết định 79/2024/QĐ-UBND.

Contents
Bảng giá đất ở mới nhất tại Huyện Củ Chi từ 31/10/2024
Cụ thể, bảng giá đất ở mới nhất tại Huyện Củ Chi áp dụng từ ngày 31/10/2024 đến hết ngày 31/12/2025 theo quy định Quyết định 79/2024/QĐ-UBND như sau:
BẢNG 8 | |||||
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở HUYỆN CỦ CHI | |||||
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2024/QĐ-UBND ngày … tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố) | |||||
ĐVT: 1.000 VND | |||||
STT | TÊN TUYẾN | ĐOẠN ĐƯỜNG | Giá đất theo Quyết định 02/2020 | Giá đất đề nghị điều chỉnh | |
TỪ ĐOẠN | ĐẾN ĐOẠN | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1 | AN NHƠN TÂY | TRỌN ĐƯỜNG | 310 | 6.400 | |
2 | BÀ THIÊN | TRỌN ĐƯỜNG | 320 | 6.400 | |
3 | BÀU LÁCH | TRỌN ĐƯỜNG | 290 | 6.400 | |
4 | BÀU TRÂM | TRỌN ĐƯỜNG | 460 | 7.200 | |
5 | BÀU TRE | TRỌN ĐƯỜNG | 730 | 7.300 | |
6 | BẾN CỎ | TỈNH LỘ 15 | SÔNG SÀI GÒN | 290 | 5.400 |
7 | BẾN ĐÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | 290 | 5.900 | |
8 | BẾN SÚC | TRỌN ĐƯỜNG | 290 | 5.600 | |
9 | BÌNH MỸ | TỈNH LỘ 9 | VÕ VĂN BÍCH | 920 | 14.900 |
10 | BÙI THỊ ĐIỆT | TRỌN ĐƯỜNG | 320 | 6.400 | |
11 | BÙI THỊ HE | TRỌN ĐƯỜNG | 1.320 | 14.600 | |
12 | CÁ LĂNG | TRỌN ĐƯỜNG | 290 | 5.400 | |
13 | CAN TRƯỜNG | TRỌN ĐƯỜNG | 1.060 | 11.700 | |
14 | CÂY BÀI | TỈNH LỘ 8 | CẦU PHƯỚC VĨNH AN | 500 | 8.600 |
CẦU PHƯỚC VĨNH AN | ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN KHẠ | 330 | 6.900 | ||
15 | CÂY GÕ | TRỌN ĐƯỜNG | 290 | 5.600 | |
16 | CÂY TRÔM-MỸ KHÁNH | QUỐC LỘ 22 | TỈNH LỘ 7 | 330 | 7.200 |
17 | ĐÀO VĂN THỬ | TRỌN ĐƯỜNG | 630 | 10.400 | |
18 | ĐINH CHƯƠNG DƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | 1.060 | 11.700 | |
19 | ĐINH KIẾN | TRỌN ĐƯỜNG | 1.320 | 14.600 | |
20 | ĐỖ ĐĂNG TUYẾN | TỈNH LỘ 7 | NGÃ BA PHÚ THUẬN (PHÚ MỸ HƯNG) | 330 | 6.800 |
21 | ĐỖ ĐÌNH NHÂN | TRỌN ĐƯỜNG | 1.320 | 14.600 | |
22 | ĐỖ NGỌC DU | TRỌN ĐƯỜNG | 1.320 | 14.600 | |
23 | ĐỖ CƠ QUANG | TRỌN ĐƯỜNG | 1.320 | 14.600 | |
24 | NGUYỄN THỊ TIỆP | TRỌN ĐƯỜNG | 2.110 | 15.700 | |
25 | ĐƯỜNG 35, 40 | TRỌN ĐƯỜNG | 1.190 | 11.900 | |
26 | ĐƯỜNG 41 | TRỌN ĐƯỜNG | 830 | 9.200 | |
27 | ĐƯỜNG 42 (THỊ TRẤN CỦ CHI) | TRỌN ĐƯỜNG | 830 | 9.200 | |
28 | BẾN THAN (ĐƯỜNG LÀNG SỐ 4) | NHÀ MÁY NƯỚC TÂN HIỆP | TỈNH LỘ 15 | 990 | 13.400 |
29 | ĐƯỜNG RANH KHU CÔNG NGHIỆP | TỈNH LỘ 15 | ĐƯỜNG TRUNG AN | 530 | 9.300 |
30 | GIÁP HẢI | TRỌN ĐƯỜNG | 1.320 | 14.100 | |
31 | HOÀNG ĐÌNH NGHĨA | CẦU KÊNH KHU CÔNG NGHIỆP TÂY BẮC CỦ CHI | TỈNH LỘ 2 | 1.320 | 14.100 |
32 | HÀ VĂN LAO | TRỌN ĐƯỜNG | 500 | 10.400 | |
33 | HỒ VĂN TẮNG | QUỐC LỘ 22 | TỈNH LỘ 15 | 920 | 13.400 |
34 | HOÀNG BÁ HUÂN | TRỌN ĐƯỜNG | 1.320 | 14.600 | |
35 | HƯƠNG LỘ 10 | TỈNH LỘ 7 | KÊNH T38 | 460 | 8.500 |
36 | HUỲNH MINH MƯƠNG | TỈNH LỘ 15 | TỈNH LỘ 8 | 990 | 13.400 |
37 | HUỲNH THỊ BẲNG | TRỌN ĐƯỜNG | 790 | 6.900 | |
38 | HUỲNH VĂN CỌ | TRỌN ĐƯỜNG | 590 | 9.700 | |
39 | LÁNG THE | TỈNH LỘ 8 | TỈNH LỘ 15 | 590 | 9.000 |
40 | LÊ MINH NHỰT | TRỌN ĐƯỜNG | 660 | 9.500 | |
41 | LÊ THỊ SIÊNG | TỈNH LỘ 15 | TỈNH LỘ 8 | 500 | 8.300 |
42 | LÊ THỌ XUÂN | TRỌN ĐƯỜNG | 990 | 11.000 | |
43 | LÊ VĨNH HUY | TRỌN ĐƯỜNG | 1.320 | 14.600 | |
44 | ĐƯỜNNG CAO THỊ NIỆM, ĐƯỜNG 457 | TỈNH LỘ 8 | ĐƯỜNG 461 | 590 | 9.700 |
45 | NGUYỄN THỊ LẮNG (LIÊN XÃ BÀU HƯNG LỢI) | QUỐC LỘ 22 | TỈNH LỘ 8 | 920 | 13.400 |
46 | ĐƯỜNG PHẠM VĂN CỘI | NGUYỄN VĂN KHẠ (NỐI DÀI) | BÀ THIÊN | 590 | 9.200 |
47 | ĐƯỜNG TRUNG LẬP | TỈNH LỘ 7 | TỈNH LỘ 6 | 330 | 7.800 |
48 | LIÊU BÌNH HƯƠNG | QUỐC LỘ 22 | TỈNH LỘ 8 | 1.320 | 14.600 |
49 | LƯU KHAI HỒNG | TRỌN ĐƯỜNG | 1.120 | 12.300 | |
50 | NGÔ TRÍ HÒA | TRỌN ĐƯỜNG | 1.320 | 10.200 | |
51 | NGUYỄN ĐẠI NĂNG | TRỌN ĐƯỜNG | 1.320 | 13.100 | |
52 | NGUYỄN ĐÌNH HUÂN | TRỌN ĐƯỜNG | 1.120 | 12.300 | |
53 | NGUYỄN GIAO | TRỌN ĐƯỜNG | 1.420 | 15.700 | |
54 | NGUYỄN KIM CƯƠNG | TỈNH LỘ 15 | TỈNH LỘ 8 | 660 | 10.100 |
55 | NGUYỄN THỊ NÊ | NGÃ TƯ BẾN MƯƠNG | TỈNH LỘ 15 | 530 | 9.200 |
56 | NGUYỄN THỊ RÀNH | QUỐC LỘ 22 | TỈNH LỘ 2 | 920 | 12.700 |
TỈNH LỘ 2 | UBND XÃ NHUẬN ĐỨC | 530 | 8.000 | ||
UBND XÃ NHUẬN ĐỨC | TỈNH LỘ 15 | 390 | 7.300 | ||
57 | NGUYỄN PHONG SẮC | TRỌN ĐƯỜNG | 990 | 11.000 | |
58 | NGUYỄN PHÚC TRÚ | TRỌN ĐƯỜNG | 1.190 | 13.100 | |
59 | NGUYỄN THỊ LẮM | TRỌN ĐƯỜNG | 1.320 | 14.600 | |
60 | NGUYỄN THỊ RƯ | TRỌN ĐƯỜNG | 1.190 | 13.100 | |
61 | NGUYỄN THỊ TRIỆU | TRỌN ĐƯỜNG | 1.650 | 15.700 | |
62 | NGUYỄN VĂN KHẠ | BƯU ĐIỆN CỦ CHI | TỈNH LỘ 2 | 1.320 | 14.600 |
63 | NGUYỄN VĂN KHẠ (NỐI DÀI) | TỈNH LỘ 2 | TỈNH LỘ 15 | 590 | 9.200 |
64 | NGUYỄN VĂN NI | TRỌN ĐƯỜNG | 1.650 | 15.700 | |
65 | NGUYỄN VĂN NÌ | TRỌN ĐƯỜNG | 1.320 | 14.600 | |
66 | NGUYỄN VĂN ON | TRỌN ĐƯỜNG | 1.320 | 14.600 | |
67 | NGUYỄN VĂN TỶ | TRỌN ĐƯỜNG | 1.320 | 14.600 | |
68 | NGUYỄN VĂN XƠ | TRỌN ĐƯỜNG | 1.190 | 13.100 | |
69 | NGUYỄN VIẾT XUÂN | TRỌN ĐƯỜNG | 1.190 | 13.100 | |
70 | NHỮ TIẾN HiỀN | TRỌN ĐƯỜNG | 1.120 | 13.100 | |
71 | NHUẬN ĐỨC | UBND XÃ NHUẬN ĐỨC | NGÃ TƯ BẾN MƯƠNG | 590 | 9.200 |
72 | NINH TỐN | TRỌN ĐƯỜNG | 1.320 | 14.600 | |
73 | ÔNG ÍCH ĐƯỜNG | TRỌN ĐƯỜNG | 1.190 | 13.100 | |
74 | PHẠM HỮU TÂM | TRỌN ĐƯỜNG | 1.320 | 14.600 | |
75 | PHẠM PHÚ TIẾT | TRỌN ĐƯỜNG | 1.120 | 12.300 | |
76 | PHẠM VĂN CHÈO | TRỌN ĐƯỜNG | 1.190 | 13.100 | |
77 | PHẠM THỊ HỐI | TRỌN ĐƯỜNG | 1.320 | 14.600 | |
78 | QUỐC LỘ 22 | CẦU AN HẠ | HỒ VĂN TẮNG | 1.320 | 16.900 |
HỒ VĂN TẮNG | TRẦN TỬ BÌNH | 1.650 | 21.200 | ||
TRẦN TỬ BÌNH | NGUYỄN THỊ TRIỆU | 1.980 | 21.800 | ||
NGUYỄN THỊ TRIỆU | ĐÀO VĂN THỬ | 2.640 | 26.300 | ||
ĐÀO VĂN THỬ | CỐNG CẠNH BẾN XE CỦ CHI | 3.300 | 32.900 | ||
CỐNG CẠNH BẾN XE CỦ CHI | NGÃ BA BÀU TRE | 1.980 | 21.800 | ||
NGÃ BA BÀU TRE | TRỤ SỞ UBND XÃ PHƯỚC THẠNH | 990 | 16.300 | ||
TRỤ SỞ UBND XÃ PHƯỚC THẠNH | QUA NGÃ TƯ PHƯỚC THẠNH 500M (HƯỚNG TÂY NINH) | 1.430 | 18.400 | ||
QUA NGÃ TƯ PHƯỚC THẠNH 500M (HƯỚNG TÂY NINH) | SUỐI SÂU | 880 | 14.500 | ||
79 | SÔNG LU | TỈNH LỘ 8 | SÔNG SÀI GÒN | 500 | 8.700 |
80 | SUỐI LỘI | QUỐC LỘ 22 | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ LẮNG | 500 | 8.300 |
81 | TAM TÂN | TRỌN ĐƯỜNG | 330 | 5.400 | |
82 | TỈNH LỘ 15 | CẦU BẾN SÚC | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ NÊ | 450 | 9.300 |
ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ NÊ | CÔNG TY CARIMAR | 880 | 13.700 | ||
CÔNG TY CARIMAR | XƯỞNG NƯỚC ĐÁ TÂN QUI | 1.350 | 16.100 | ||
XƯỞNG NƯỚC ĐÁ TÂN QUI | CÁCH CHỢ TÂN THẠNH ĐÔNG 200M (HƯỚNG NGÃ TƯ TÂN QUI) | 770 | 12.000 | ||
CÁCH CHỢ TÂN THẠNH ĐÔNG 200M (CHỢ SÁNG) (HƯỚNG NGÃ TƯ TÂN QUI) | CÁCH CHỢ TÂN THẠNH ĐÔNG 200M (HƯỚNG HUYỆN HÓC MÔN) | 1.350 | 14.700 | ||
CÁCH CHỢ TÂN THẠNH ĐÔNG 200M (HƯỚNG HUYỆN HÓC MÔN) | CẦU XÁNG (RANH HUYỆN HÓC MÔN) | 900 | 14.700 | ||
83 | TỈNH LỘ 2 | QUỐC LỘ 22 | SUỐI LỘI | 1.050 | 13.500 |
SUỐI LỘI | TỈNH LỘ 8 | 900 | 13.100 | ||
TỈNH LỘ 8 | NGUYỄN VĂN KHẠ | 450 | 7.900 | ||
ĐIỂM GIAO NGUYỄN VĂN KHẠ VÀ NGUYỄN VĂN KHẠ NỐI DÀI | NGÃ TƯ SỞ | 450 | 7.900 | ||
NGÃ TƯ SỞ | RANH TỈNH TÂY NINH | 360 | 8.700 | ||
84 | TỈNH LỘ 6 | TRỌN ĐƯỜNG | 390 | 6.400 | |
85 | TỈNH LỘ 7 | CẦU TÂN THÁI (RANH TỈNH LONG AN) | CÁCH NGÃ TƯ PHƯỚC THẠNH 500M (HƯỚNG XÃ THÁI MỸ) | 390 | 8.500 |
CÁCH NGÃ TƯ PHƯỚC THẠNH 500M (HƯỚNG XÃ THÁI MỸ) | NGÃ TƯ CHỢ PHƯỚC THẠNH | 600 | 9.900 | ||
NGÃ TƯ CHỢ PHƯỚC THẠNH | KÊNH ĐÔNG (CHÍNH) | 600 | 9.900 | ||
KÊNH ĐÔNG (CHÍNH) | TRƯỜNG CẤP 1 TRUNG LẬP HẠ | 600 | 8.700 | ||
TRƯỜNG CẤP 1 TRUNG LẬP HẠ | CÁCH NGÃ BA VÀO UBND XÃ TRUNG LẬP THƯỢNG 300M (HƯỚNG AN NHƠN TÂY) | 360 | 8.700 | ||
CÁCH NGÃ BA VÀO UBND XÃ TRUNG LẬP THƯỢNG 300 M (HƯỚNG AN NHƠN TÂY) | NGÃ TƯ LÔ 6 | 300 | 6.900 | ||
NGÃ TƯ LÔ 6 | BỆNH VIỆN AN NHƠN TÂY | 300 | 6.900 | ||
BỆNH VIỆN AN NHƠN TÂY | CÁCH NGÃ TƯ AN NHƠN TÂY 200M (HƯỚNG SÔNG SÀI GÒN) | 450 | 8.700 | ||
CÁCH NGÃ TƯ AN NHƠN TÂY 200M (HƯỚNG SÔNG SÀI GÒN) | BẾN TÀU (CHỢ CŨ – XÃ AN NHƠN TÂY) | 360 | 8.300 | ||
86 | TỈNH LỘ 8 | CẦU THẦY CAI (ẤP TAM TÂN – XÃ TÂN AN HỘI) | CÁCH CẦU VƯỢT CỦ CHI 500M HƯỚNG TAM TÂN | 990 | 16.500 |
CÁCH CẦU VƯỢT CỦ CHI 500M HƯỚNG TAM TÂN | TRƯỜNG CẤP 3 CỦ CHI | 3.600 | 35.800 | ||
TRƯỜNG CẤP 3 CỦ CHI | NGÃ BA TỈNH LỘ 2 | 3.000 | 29.900 | ||
NGÃ BA TỈNH LỘ 2 | NGÃ BA DỐC CẦU LÁNG THE (NGHĨA ĐỊA PHƯỚC VĨNH AN) | 1.800 | 19.800 | ||
NGÃ BA DỐC CẦU LÁNG THE (NGHĨA ĐỊA PHƯỚC VĨNH AN) | CÁCH NGÃ TƯ TÂN QUI 300M (HƯỚNG TRUNG TÂM HUYỆN CỦ CHI) | 900 | 17.200 | ||
CÁCH NGÃ TƯ TÂN QUI 300M (HƯỚNG TRUNG TÂM HUYỆN CỦ CHI) | TRƯỜNG THPT TRUNG PHÚ | 1.800 | 19.900 | ||
TRƯỜNG THPT TRUNG PHÚ | NGÃ BA TRUNG AN (ĐƯỜNG VÀO UBND XÃ TRUNG AN) | 1.200 | 16.100 | ||
NGÃ BA TRUNG AN (ĐƯỜNG VÀO UBND XÃ TRUNG AN) | CẦU BÀ BẾP | 1.350 | 16.900 | ||
CẦU BÀ BẾP | CẦU PHÚ CƯỜNG (GIÁP TỈNH BÌNH DƯƠNG) | 1.350 | 16.900 | ||
87 | HÀ DUY PHIÊN | TỈNH LỘ 8 | CẦU RẠCH TRA (RANH HUYỆN HÓC MÔN) | 900 | 14.900 |
88 | TRẦN THỊ NGẦN | TRỌN ĐƯỜNG | 1.190 | 11.900 | |
89 | TRẦN TỬ BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | 1.650 | 13.100 | |
90 | TRẦN VĂN CHẨM | TRỌN ĐƯỜNG | 990 | 11.000 | |
91 | TRUNG AN | TỈNH LỘ 8 | CẦU RẠCH KÈ | 500 | 8.700 |
CẦU RẠCH KÈ | GIÁP SÔNG SÀI GÒN | 460 | 8.000 | ||
92 | TRƯƠNG THỊ KIỆN | TRỌN ĐƯỜNG | 330 | 5.400 | |
93 | VÕ THỊ HỒNG | TRỌN ĐƯỜNG | 830 | 13.600 | |
94 | VÕ VĂN BÍCH | TRỌN ĐƯỜNG | 990 | 14.900 | |
95 | VÕ VĂN ĐIỀU | TRỌN ĐƯỜNG | 560 | 8.200 | |
96 | VŨ DUY CHÍ | TRỌN ĐƯỜNG | 990 | 11.000 | |
97 | VŨ TỤ | TRỌN ĐƯỜNG | 1.120 | 12.300 | |
98 | ĐOÀN TRIẾT MINH | TRỌN ĐƯỜNG | 330 | 5.400 | |
99 | PHÚ THUẬN | TRỌN ĐƯỜNG | 420 | 8.600 | |
100 | NGUYỄN THỊ NÀ | TỈNH LỘ 15 | CÂY GÕ | 290 | 4.800 |
101 | NGUYỄN THỊ GẮNG | CÂY GÕ | ĐỖ THỊ CÓ | 260 | 4.300 |
102 | ĐƯỜNG BA SA | QUỐC LỘ 22 | TỈNH LỘ 2 | 330 | 5.400 |
103 | NGUYỄN THỊ NỊ | QUỐC LỘ 22 | KÊNH CHÍNH ĐÔNG | 260 | 4.900 |
104 | NGUYỄN THỊ NHIA | QUỐC LỘ 22 | ĐƯỜNG BA SA | 260 | 4.900 |
105 | NGUYỄN THỊ TIẾP | ĐƯỜNG TRUNG VIẾT | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 290 | 4.900 |
106 | NGUYỄN THỊ THẠO | ĐƯỜNG BA SA | KÊNH QUYẾT THẮNG | 260 | 4.900 |
107 | ĐƯỜNG SỐ 613 | CAO THỊ BÈO | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 230 | 4.900 |
108 | ĐƯỜNG SỐ 615 | ĐƯỜNG SỐ 617 | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 260 | 4.900 |
109 | PHẠM THỊ MỊNH | ĐƯỜNG SỐ 614 | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 260 | 4.900 |
110 | ĐƯỜNG SỐ 618 | QUỐC LỘ 22 | ĐƯỜNG SỐ 628 | 290 | 4.900 |
111 | ĐƯỜNG SỐ 619 | ĐƯỜNG CÂY TRÔM – MỸ KHÁNH | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 230 | 4.900 |
112 | PHAN THỊ DƯ | QUỐC LỘ 22 | CÂY TRÔM – MỸ KHÁNH | 330 | 5.400 |
TRỊNH THỊ CHẮC | CÂY TRÔM – MỸ KHÁNH | ĐƯỜNG 619 | 5.400 | ||
113 | ĐƯỜNG SỐ 623 | NGUYỄN THỊ RÀNH | ĐƯỜNG SỐ 624 | 260 | 4.900 |
114 | NGUYỄN THỊ KIỆP | ĐƯỜNG SỐ 623 | XÃ TRUNG LẬP HẠ | 260 | 4.300 |
115 | ĐƯỜNG SỐ 625 | CAO THỊ BÈO | RANH XÃ TÂN AN HỘI | 260 | 4.900 |
116 | ĐƯỜNG 626, 627 | TRỌN ĐƯỜNG | 330 | 5.400 | |
117 | LÊ THỊ CHỪNG, ĐƯỜNG 628 | TRỌN ĐƯỜNG | 230 | 4.300 | |
118 | ĐƯỜNG TRUNG VIẾT | QUỐC LỘ 22 | NGUYỄN THỊ RÀNH | 260 | 4.300 |
119 | CÂY TRẮC | NGUYỄN VĂN KHẠ | TỈNH LỘ 15 | 330 | 5.400 |
120 | NGUYỄN THỊ NGỌT | NGUYỄN THỊ NÊ | ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN KHẠ | 390 | 6.800 |
121 | NGUYỄN THỊ ĐÓ | TỈNH LỘ 15 | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ NÊ | 390 | 5.400 |
122 | ĐƯỜNG SỐ 436 | ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN KHẠ | ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN KHẠ | 260 | 4.900 |
123 | NGUYỄN THỊ CHẮC | TỈNH LỘ 15 | ĐƯỜNG HUỲNH THỊ BẲNG | 390 | 5.400 |
124 | LÝ THỊ CHỪNG | TỈNH LỘ 15 | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) (GIÁP XÃ PHẠM VĂN CỘI) | 260 | 5.400 |
125 | NGUYỄN THỊ CHÂU | TỈNH LỘ 15 | TỈNH LỘ 15 | 260 | 5.400 |
126 | ĐƯỜNG SỐ 813 | TỈNH LỘ 15 | KÊNH TRÊN (HẾT TUYẾN) | 230 | 4.400 |
127 | VÕ THỊ MẸO | TỈNH LỘ 15 | KÊNH TRÊN (HẾT TUYẾN) | 230 | 4.400 |
128 | VÕ THỊ BÀNG | TỈNH LỘ 15 | TRUNG LẬP | 330 | 5.400 |
129 | CÁNH ĐỒNG DƯỢC | TỈNH LỘ 15 | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 260 | 4.300 |
130 | ĐƯỜNG BÀU GIÃ | TỈNH LỘ 2 | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ LẮNG | 390 | 5.700 |
131 | ĐƯỜNG SỐ 01 | ĐƯỜNG SỐ 28 | ĐƯỜNG SỐ 414 | 390 | 5.700 |
132 | ĐƯỜNG SỐ 28 | TỈNH LỘ 2 | RANH XÃ TÂN THÔNG HỘI | 390 | 5.700 |
133 | ĐƯỜNG SỐ 405 | ĐƯỜNG SỐ 406 | ĐƯỜNG BÀU GIÃ | 390 | 5.700 |
134 | ĐƯỜNG SỐ 406 | TỈNH LỘ 2 | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 390 | 5.700 |
135 | LÊ THỊ TRUYỀN | ĐƯỜNG SỐ 405 | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ LẮNG | 390 | 5.700 |
136 | ĐƯỜNG SỐ 409 | TỈNH LỘ 2 | ĐƯỜNG SUỐI LỘI | 390 | 5.700 |
137 | LÊ THỊ NGÀ | TỈNH LỘ 2 | ĐƯỜNG TRẦN VĂN CHẨM | 390 | 5.700 |
138 | ĐƯỜNG SỐ 414 | TỈNH LỘ 2 | RANH XÃ TÂN THÔNG HỘI | 390 | 5.700 |
139 | MAI THỊ BUỘI | TỈNH LỘ 8 | ĐƯỜNG SỐ 417 | 390 | 5.700 |
140 | ĐƯỜNG SỐ 417 | TỈNH LỘ 8 | ĐƯỜNG CÂY BÀI | 390 | 5.700 |
141 | ĐẶNG THỊ DỢT | TỈNH LỘ 8 | KÊNH N31A-17 | 390 | 5.700 |
142 | NGUYỄN THỊ XẠNH | TỈNH LỘ 8 | RANH ĐỒNG DÙ | 390 | 5.700 |
143 | ĐƯỜNG SỐ 420 | TỈNH LỘ 8 | KÊNH T31A-17 | 390 | 5.700 |
144 | TRẦN THỊ TIA | TỈNH LỘ 8 | ĐƯỜNG CÂY BÀI | 390 | 5.700 |
145 | ĐƯỜNG SỐ 426 | TỈNH LỘ 8 | KÊNH NỘI ĐỒNG ẤP 1 XÃ PHƯỚC VĨNH AN | 390 | 5.700 |
146 | LÊ THỊ CHÍNH | ĐƯỜNG SUỐI LỘI | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ LẮNG | 390 | 5.700 |
147 | ĐƯỜNG SỐ 430 | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ LẮNG | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 390 | 5.700 |
148 | NGUYỄN THỊ NỈ | TỈNH LỘ 8 (TÂN TRUNG) | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 590 | 9.200 |
149 | ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN HOÀI | QUỐC LỘ 22 | RANH KHU CÔNG NGHIỆP TÂY BẮC | 900 | 14.900 |
150 | ĐƯỜNG SỐ 355 | QUỐC LỘ 22 | KÊNH N46 | 400 | 6.700 |
151 | TRẦN THỊ BÀU | QUỐC LỘ 22 | ĐƯỜNG LÊ MINH NHỰT | 400 | 6.700 |
152 | ĐƯỜNG SỐ 364 | TỈNH LỘ 8 | ĐƯỜNG LÊ MINH NHỰT | 350 | 5.900 |
153 | ĐƯỜNG SỐ 365 | TỈNH LỘ 8 | ĐƯỜNG SỐ 363 | 400 | 6.700 |
154 | NGUYỄN THỊ RÕ | TỈNH LỘ 8 | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 400 | 6.700 |
155 | ĐƯỜNG SỐ 369 | KÊNH N46 | RANH XÃ PHƯỚC HIỆP | 400 | 6.700 |
156 | LÊ THỊ DỆT | QUỐC LỘ 22 | ĐƯỜNG SỐ 377 | 800 | 10.200 |
157 | ĐƯỜNG SỐ 374 | QUỐC LỘ 22 | ĐƯỜNG SỐ 377 | 800 | 10.200 |
158 | NGUYỄN THỊ HẸ | TỈNH LỘ 7 | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 260 | 4.300 |
159 | TRẦN THỊ NỊ | TỈNH LỘ 2 | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 260 | 4.300 |
160 | ĐƯỜNG SỐ 710 | TỈNH LỘ 2 | ĐƯỜNG KÊNH ĐÔNG | 260 | 4.300 |
161 | ĐƯỜNG SỐ 711 | TỈNH LỘ 2 | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 300 | 4.300 |
162 | PHẠM THỊ ĐIỆP | ĐƯỜNG TRUNG LẬP | ĐƯỜNG VÕ VĂN ĐIỀU | 260 | 4.900 |
163 | TRUNG HƯNG | ĐƯỜNG TRUNG LẬP | KÊNH CHÍNH ĐÔNG | 340 | 5.000 |
164 | HUỲNH THỊ ĐỪNG | ĐƯỜNG TRUNG LẬP | ĐƯỜNG SỐ 726 | 290 | 4.300 |
165 | TRẦN THỊ ĐẲNG | KÊNH N25 | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 260 | 4.300 |
166 | ĐẶNG CHIÊM | NGUYỄN VĂN KHẠ | GIÁP HẢI | 990 | 11.000 |
167 | ĐƯỜNG 12B | ĐỖ ĐÌNH NHÂN | ĐƯỜNG SỐ 12A | 660 | 7.300 |
168 | ĐƯỜNG KHU PHỐ 4 | VŨ DUY CHÍ | NGUYỄN VĂN NI | 660 | 7.300 |
169 | ĐƯỜNG SỐ 8A | NGUYỄN THỊ TRIỆU | ĐƯỜNG NHỰA KHU PHỐ 2 | 660 | 7.300 |
170 | LÊ CẨN | NGUYỄN THỊ TRIỆU | ĐƯỜNG NHỰA KHU PHỐ 2 | 880 | 9.700 |
171 | NGUYỄN THỊ SẲNG | TRỌN ĐƯỜNG | 1.190 | 13.100 | |
172 | ĐƯỜNG 183 | NGÃ BA BÌNH MỸ | BẾN ĐÒ (GIÁP TỈNH BÌNH DƯƠNG) | 1.200 | 12.000 |
173 | VÕ THỊ TRÁI | KÊNH NỘI ĐỒNG ẤP 1, XÃ PHƯỚC VĨNH AN | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ LẮNG | 390 | 5.700 |
174 | VÕ THỊ LỢI | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ LẮNG | ĐƯỜNG SỐ 430 | 390 | 5.700 |
175 | TRẦN THỊ HẢI | ĐƯỜNG LÊ MINH NHỰT | ĐƯỜNG LÊ MINH NHỰT | 350 | 5.100 |
176 | CAO THỊ BÈO | QUỐC LỘ 22 | PHẠM THỊ THÀNG | 260 | 5.000 |
177 | PHẠM THỊ THÀNG | ĐƯỜNG CÂY TRÔM – MỸ KHÁNH | ĐƯỜNG CÂY TRÔM – MỸ KHÁNH | 330 | 5.000 |
178 | PHẠM THỊ THUNG | QUỐC LỘ 22 | ĐƯỜNG CÂY TRÔM – MỸ KHÁNH | 330 | 5.400 |
179 | Đường D1 (trong Khu tái định cư Vành đai 3) Lộ giới | 13.700 | |||
180 | Đường NB1 (trong Khu tái định cư Vành đai 3) | 16.900 | |||
181 | Đường NB2 (trong Khu tái định cư Vành đai 3) | 16.900 | |||
182 | Đường NB3 (trong Khu tái định cư Vành đai 3) | 13.700 | |||
183 | Đường NB4, NB5 (trong Khu tái định cư Vành đai 3) | 13.700 |
Ghi chú:
– Vị trí 1 tại Bảng 8 (Phụ lục 2 đính kèm)
+ Các vị trí còn lại tính theo điểm b, c, c khoản 1 Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND (sửa đổi tại Quyết định 79/2024/QĐ-UBND), cụ thể như sau:
+ Các vị trí tiếp theo không tiếp giáp mặt tiền đường bao gồm:
– Vị trí 2: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 5m trở lên thì tính bằng 0,5 của vị trí 1.
– Vị trí 3: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 3m đến dưới 5m thì tính bằng 0,8 của vị trí 2.
– Vị trí 4: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có những vị trí còn lại tính bằng 0,8 của vị trí 3.
-Trường hợp các vị trí nêu trên có độ sâu tính từ mép trong của đường (lòng đường, lề đường, vỉa hè) của mặt tiền đường (theo bản đồ địa chính) từ 100m trở lên thì giá đất tính giảm 10% của từng vị trí.
Trình tự, thủ tục xây dựng bảng giá đất từ 01/01/2026
Cụ thể tại Điều 14 Nghị định 71/2024/NĐ-CP, việc xây dựng bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 thực hiện như sau:
– Tổ chức thực hiện định giá đất tiến hành xây dựng bảng giá đất như sau:
+ Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin phục vụ việc xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; việc xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;
+ Xác định loại đất, khu vực, vị trí đất tại từng xã, phường, thị trấn đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; xác định loại đất, tổng số thửa đất, số thửa đất của mỗi loại đất đối với khu vực xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;
+ Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh; phân tích, đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành đối với việc xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí;
+ Tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin; thiết lập vùng giá trị; lựa chọn thửa đất chuẩn và xác định giá cho thửa đất chuẩn; lập bảng tỷ lệ so sánh đối với việc xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;
+ Xây dựng dự thảo bảng giá đất và dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất.
– Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xây dựng dự thảo Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất; đăng hồ sơ lấy ý kiến đối với dự thảo bảng giá đất trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường trong thời gian 30 ngày; lấy ý kiến bằng văn bản đối với dự thảo bảng giá đất của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, các tổ chức thành viên của Mặt trận, cơ quan thuế, tổ chức công chứng nhà nước, tổ chức tư vấn xác định giá đất; tiếp thu, hoàn thiện dự thảo Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất; chỉ đạo tổ chức thực hiện định giá đất tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý, hoàn thiện dự thảo bảng giá đất và Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất.
– Sở Tài nguyên và Môi trường trình Hội đồng thẩm định bảng giá đất hồ sơ trình thẩm định bảng giá đất; Hội đồng thẩm định bảng giá đất thực hiện thẩm định bảng giá đất và gửi văn bản thẩm định bảng giá đất về Sở Tài nguyên và Môi trường.
– Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện tiếp thu, giải trình, chỉnh sửa và hoàn thiện dự thảo bảng giá đất theo ý kiến của Hội đồng thẩm định bảng giá đất; trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất, công bố công khai và chỉ đạo cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Huyện Củ Chi theo nghị định 79
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai; Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
Tính thuế sử dụng đất; Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
XEM THÊM:
Bài viết liên quan: