Contents
Bảng giá đất ở Huyện Nhà Bè cập nhật theo quyết định 79 chính xác nhất hiện nay
Ngày 21/10/2024, UBND Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định 79/2024/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở HUYỆN NHÀ BÈ | |||||
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2024/QĐ-UBND ngày … tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố) | |||||
ĐVT: 1.000 VND | |||||
STT | TÊN ĐƯỜNG | ĐOẠN ĐƯỜNG | Giá đất theo Quyết định 02/2020 | Giá đất đề nghị điều chỉnh | |
TỪ (ĐIỂM ĐẦU) |
ĐẾN (ĐIỂM CUỐI) |
||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1 | PHẠM HÙNG | RANH HUYỆN BÌNH CHÁNH | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 | 56.300 |
2 | ĐẶNG NHỮ LÂM | HUỲNH TẤN PHÁT | KHO DẦU B | 4.500 | 40.100 |
3 | ĐÀO SƯ TÍCH | LÊ VĂN LƯƠNG | CẦU PHƯỚC LỘC | 3.400 | 38.800 |
3,1 | ĐÀO SƯ TÍCH | CẦU PHƯỚC LỘC | CUỐI ĐƯỜNG | 2.800 | 31.900 |
4 | ĐÀO TÔNG NGUYÊN | HUỲNH TẤN PHÁT | KHO DẦU C | 4.500 | 40.100 |
5 | NGUYỄN VĂN RÀNG | TRỌN ĐƯỜNG | 1.740 | 30.000 | |
6 | DƯƠNG CÁT LỢI | HUỲNH TẤN PHÁT | KHO DẦU A | 4.500 | 40.100 |
7 | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 2-3 | TRỌN ĐƯỜNG | 1.440 | 15.300 | |
8 | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 3-4 | TRỌN ĐƯỜNG | 1.440 | 15.300 | |
9 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN HUYỆN TẠI XÃ LONG THỚI |
TRỌN ĐƯỜNG | 2.100 | 27.000 | |
10 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ RẠCH NÒ (THỊ TRẤN NHÀ BÈ) |
TRỌN ĐƯỜNG | 3.600 | 37.500 | |
11 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ THÁI SƠN (XÃ PHƯỚC KIỂN) |
TRỌN ĐƯỜNG | 3.600 | 45.000 | |
12 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ THANH NHỰT (XÃ PHƯỚC KIỂN) |
||||
12.1 | ĐƯỜNG 20M | 2.550 | 40.100 | ||
12.2 | ĐƯỜNG 16M | 37.100 | |||
12.3 | ĐƯỜNG 15M | 36.400 | |||
12.4 | ĐƯỜNG 12M | 34.200 | |||
13 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN (XÃ PHƯỚC KIỂN) |
TRỌN ĐƯỜNG | 5.200 | 42.100 | |
14 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU TÁI ĐỊNH CƯ KHU CÔNG NGHIỆP HIỆP PHƯỚC (XÃ LONG THỚI) |
TRỌN ĐƯỜNG | 2.400 | 27.000 | |
15 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU TÁI ĐỊNH CƯ KHU VỰC CẦU BÀ SÁU (XÃ NHƠN ĐỨC) |
||||
15.1 | ĐƯỜNG 20M | 2.400 | 26.500 | ||
15.2 | ĐƯỜNG 12M | 22.300 | |||
15.3 | ĐƯỜNG 10M | 21.400 | |||
16 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU TÁI ĐỊNH CƯ PHƯỚC KIẾN GIAI ĐOẠN I (XÃ PHƯỚC KIỂN) | TRỌN ĐƯỜNG | 4.400 | 33.500 | |
17 | NGUYỄN THỊ HƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | 4.200 | 37.500 | |
18 | ĐƯỜNG VÀO KHO XĂNG DẦU LÂM TÀI CHÍNH |
TRỌN ĐƯỜNG | 4.200 | 32.100 | |
19 | ĐƯỜNG VÀO KHO XĂNG DẦU PETECHIM | TRỌN ĐƯỜNG | 4.200 | 33.800 | |
20 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ VITACO (XÃ PHÚ XUÂN) |
TRỌN ĐƯỜNG | 2.400 | 22.700 | |
21 | ĐƯỜNG NỘI BỘ TRUNG TÂM SINH HOẠT THANH THIẾU NIÊN (THỊ TRẤN NHÀ BÈ) |
TRỌN ĐƯỜNG | 4.350 | 33.300 | |
22 | LÊ THỊ TÁM | TRỌN ĐƯỜNG | 2.640 | 20.300 | |
23 | HUỲNH TẤN PHÁT | CẦU PHÚ XUÂN | ĐÀO TÔNG NGUYÊN | 6.000 | 64.400 |
23,1 | HUỲNH TẤN PHÁT | ĐÀO TÔNG NGUYÊN | MŨI NHÀ BÈ | 4.800 | 49.600 |
24 | LÊ VĂN LƯƠNG | CẦU RẠCH ĐĨA | CẦU LONG KIỂN | 4.200 | 47.900 |
24,1 | LÊ VĂN LƯƠNG | CẦU LONG KIỂN | CẦU RẠCH TÔM | 3.300 | 37.600 |
24,2 | LÊ VĂN LƯƠNG | CẦU RẠCH TÔM | CẦU RẠCH DƠI | 2.400 | 32.000 |
25 | NGÔ QUANG THẮM | NGUYỄN VĂN TẠO | LÊ VĂN LƯƠNG | 2.040 | 21.000 |
26 | NGÃ BA ĐÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | 1.740 | 16.700 | |
27 | NGUYỄN BÌNH | HUỲNH TẤN PHÁT | CẦU MƯƠNG CHUỐI | 4.200 | 32.300 |
27,1 | NGUYỄN BÌNH | CẦU MƯƠNG CHUỐI | LÊ VĂN LƯƠNG | 3.300 | 25.400 |
27,2 | NGUYỄN BÌNH | LÊ VĂN LƯƠNG | ĐÀO SƯ TÍCH | 2.400 | 21.000 |
28 | NGUYỄN HỮU THỌ | CẦU RẠCH ĐĨA 2 | CẦU BÀ CHIÊM | 8.000 | 66.500 |
28,1 | NGUYỄN HỮU THỌ | CẦU BÀ CHIÊM | ĐƯỜNG SỐ 1 KHU CÔNG NGHIỆP HIỆP PHƯỚC |
3.900 | 38.500 |
29 | NGUYỄN VĂN TẠO | NGUYỄN BÌNH | CẦU HIỆP PHƯỚC | 3.150 | 38.500 |
29,1 | NGUYỄN VĂN TẠO | CẦU HIỆP PHƯỚC | SÔNG KINH LỘ | 2.040 | 21.000 |
29,2 | NGUYỄN VĂN TẠO | SÔNG KINH LỘ | RANH TỈNH LONG AN | 1.110 | 15.800 |
30 | PHẠM HỮU LẦU | CẦU PHƯỚC LONG | LÊ VĂN LƯƠNG | 3.600 | 40.600 |
31 | PHAN VĂN BẢY | KHU CÔNG NGHIỆP HIỆP PHƯỚC |
CẦU LONG HẬU |
2.400 | 24.800 |
32 | PHẠM THỊ KỲ | NGUYỄN BÌNH | NHÀ THIẾU NHI |
4.200 | 25.800 |
NGUYỄN BÌNH | CỐNG NGĂN TRIỀU | 25.800 | |||
33 | PHẠM THỊ QUY | TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG CHÍNH TRỊ |
NHÀ THIẾU NHI |
4.200 | 25.800 |
34 | DƯƠNG THỊ NĂM | NGUYỄN BÌNH | TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG CHÍNH TRỊ |
4.200 | 25.800 |
35 | LÊ THỊ KỈNH | LÊ VĂN LƯƠNG | NGUYỄN HỮU THỌ | 3.400 | 45.000 |
36 | TRẦN THỊ LIỀN | LÊ VĂN LƯƠNG | NGÃ RẺ NHÀ SỐ 1017/56 |
3.400 | 33.500 |
37 | TRẦN THỊ TAO | LÊ VĂN LƯƠNG | ĐƯỜNG SỐ 16 KHU DÂN CƯ PHƯỚC KIỂN | 3.400 | 33.500 |
38 | ĐƯỜNG NÔI BỘ KHU DÂN CƯ HỒNG LĨNH (THỊ TRẤN NHÀ BÈ) | TRỌN ĐƯỜNG | 3.600 | 40.100 | |
39 | ĐƯỜNG NÔI BỘ KHU DÂN CƯ MINH LONG (THỊ TRẤN NHÀ BÈ) | TRỌN ĐƯỜNG | 3.600 | 40.100 | |
40 | ĐƯỜNG NÔI BỘ KHU DÂN CƯ GIA VIỆT (THỊ TRẤN NHÀ BÈ) | TRỌN ĐƯỜNG | 3.600 | 40.100 | |
41 | ĐƯỜNG VÀO DỰ ÁN KHU DÂN CƯ PHÚ XUÂN (XÃ PHÚ XUÂN) |
TRỌN ĐƯỜNG | 4.350 | 40.100 | |
42 | ĐƯỜNG VÀO KHU DÂN CƯ CÔNG TY DVTM-KD NHÀ SÀI GÒN MỚI (THỊ TRẤN NHÀ BÈ) |
TRỌN ĐƯỜNG | 4.350 | 40.100 | |
43 | ĐƯỜNG NÔI BỘ KHU DÂN CƯ TRẦN THÁI (XÃ PHƯỚC KIỂN) | TRỌN ĐƯỜNG | 4.400 | 45.000 | |
44 | ĐƯỜNG NÔI BỘ KHU DÂN CƯ TÂN AN HUY (XÃ PHƯỚC KIỂN) | TRỌN ĐƯỜNG | 4.400 | 45.000 | |
45 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ VẠN PHÁT HƯNG (XÃ PHÚ XUÂN) |
TRỌN ĐƯỜNG | 4.200 | 40.100 | |
46 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ VẠN HƯNG PHÚ (XÃ PHÚ XUÂN) | ||||
46.1 | ĐƯỜNG 20M | 4.200 | 52.500 | ||
46.2 | ĐƯỜNG 16M | 48.300 | |||
46.3 | ĐƯỜNG 12M | 44.400 | |||
47 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ CÔNG TRÌNH CẢNG SÀI GÒN (XÃ PHÚ XUÂN) |
TRỌN ĐƯỜNG | 4.200 | 40.100 | |
48 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ COTEC (XÃ PHÚ XUÂN) |
TRỌN ĐƯỜNG | 4.200 | 22.700 | |
49 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU TÁI ĐỊNH CƯ T30 (XÃ PHƯỚC LỘC) | ||||
49.1 | ĐƯỜNG 40M | 3.000 | 70.000 | ||
49.2 | ĐƯỜNG 18M | 39.200 | |||
49.3 | ĐƯỜNG 16M | 36.100 | |||
49.4 | ĐƯỜNG 12M | 33.200 | |||
50 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ CÔNG TY THANH NIÊN (XÃ PHƯỚC LỘC) | TRỌN ĐƯỜNG | 1.740 | 21.000 | |
51 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU NHÀ Ở GIÁO VIÊN LÊ HỒNG PHONG (XÃ PHƯỚC LỘC) | TRỌN ĐƯỜNG | 2.800 | 22.300 | |
52 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ NHƠN ĐỨC (CTY VẠN PHÁT HƯNG – XÃ NHƠN ĐỨC) | TRỌN ĐƯỜNG | 2.400 | 18.400 | |
53 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ 28 HECTA (CTY DỊCH VỤ CÔNG ÍCH NHÀ BÈ – XÃ NHƠN ĐỨC) |
||||
53.1 | DƯỜNG 50M | TRỌN ĐƯỜNG | 2.400 | 45.400 | |
53.2 | ĐƯỜNG 40M | 37.800 | |||
53.3 | ĐƯỜNG 24M | 28.700 | |||
53.4 | ĐƯỜNG 20M | 26.500 | |||
53.5 | ĐƯỜNG 14M | 23.400 | |||
53.6 | ĐƯỜNG 12M | 22.300 | |||
53.7 | ĐƯỜNG 8M | 20.500 | |||
54 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ NHÀ Ở CÁN BỘ CHIẾN SĨ CỤC CẢNH SÁT C45 (XÃ LONG THỚI) |
TRỌN ĐƯỜNG | 2.400 | 27.000 | |
55 | ĐƯỜNG NỘI BỘ CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH NHÀ (THE STAR VILLEGA – XÃ LONG THỚI) |
TRỌN ĐƯỜNG | 2.040 | 16.700 | |
56 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU NHÀ Ở CÁN BỘ CHIẾN SĨ BỘ CÔNG AN (TỔNG CỤC 5 – XÃ PHƯỚC KIỂN) |
TRỌN ĐƯỜNG | 3.600 | 32.500 | |
57 | HUỲNH THỊ ĐỒNG | HUỲNH TẤN PHÁT | SỐ NHÀ 1979/23 | 40.100 | |
58 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ LAVILA PHƯỚC KIỂN | TRỌN ĐƯỜNG | 45.000 | ||
59 | ĐƯỜNG THANH NIÊN XUNG PHONG | TRỌN ĐƯỜNG | 10.700 | ||
60 | ĐƯỜNG RẠCH GIÀ | TRỌN ĐƯỜNG | 7.500 | ||
61 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU TÁI ĐỊNH CƯ HIỆP PHƯỚC 1 (XÃ HIỆP PHƯỚC) | ||||
61.1 | ĐƯỜNG 40M | 21.900 | |||
61.2 | ĐƯỜNG 16M | 11.400 | |||
61.3 | ĐƯỜNG 12M | 10.500 |
Bảng giá đất mới tại Huyện Nhà Bè có ý nghĩa gì?
Sự biến động của thị trường bất động sản: Bảng giá đất mới thường được điều chỉnh tăng lên để phản ánh sự tăng giá của đất đai trên thị trường. Điều này có thể do nhiều yếu tố như phát triển kinh tế, đô thị hóa, tăng dân số, lạm phát…
Chính sách quản lý đất đai của Nhà nước: Bảng giá đất mới cũng thể hiện định hướng, chính sách của Nhà nước trong việc quản lý, sử dụng đất đai. Ví dụ, việc tăng giá đất ở khu vực trung tâm có thể nhằm mục đích hạn chế đầu cơ, khuyến khích sử dụng đất hiệu quả.
Nguồn thu ngân sách: Giá đất là cơ sở để tính toán các loại thuế, phí liên quan đến đất đai. Việc điều chỉnh bảng giá đất mới có thể giúp tăng nguồn thu ngân sách nhà nước.
Quy hoạch và phát triển đô thị: Bảng giá đất mới có thể được sử dụng như một công cụ để điều chỉnh quy hoạch, phát triển đô thị. Ví dụ, giá đất cao ở khu vực được quy hoạch phát triển có thể thu hút đầu tư, thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội.

Chuyển mục đích sử dụng đất ở Nhà Bè tốn bao nhiêu tiền?
Chuyển mục đích sử dụng đất mất bao nhiêu tiền?
Điều 8 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định về tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng sang đất ở như sau:
Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở = Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất
(1)– Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất (nếu có)
(2)
Trong đó:
(1) – Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất được tính như sau:
Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất = Diện tích đất tính tiền sử dụng đất sau khi chuyển mục đích theo quy định tại Điều 4 Nghị định này x Giá đất tính tiền sử dụng đất
(2) – Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất được tính như sau:
– Đối với đất trước khi chuyển mục đích là đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc là đất nông nghiệp có nguồn gốc nhận chuyển nhượng hợp pháp của hộ gia đình, cá nhân khác đã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất:
Tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất được tính bằng (=) diện tích đất nhân (x) với giá đất của loại đất nông nghiệp tương ứng trong Bảng giá đất.
– Đối với đất trước khi chuyển mục đích là đất nông nghiệp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất được tính như sau:
Tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất | = | Diện tích đất có thu tiền thuê đất nhân (x) giá đất tương ứng với thời hạn cho thuê đất của đất trước khi chuyển mục đích | x | Thời hạn sử dụng đất còn lại |
Thời hạn cho thuê đất của đất trước khi chuyển mục đích |
Những lưu ý cần biết về bảng giá đất mới tại Huyện Nhà Bè
+ Các vị trí còn lại tính theo điểm b, c, d khoản 1 Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND (sửa đổi tại Quyết định 79/2024/QĐ-UBND), cụ thể như sau:
+ Các vị trí tiếp theo không tiếp giáp mặt tiền đường bao gồm:
– Vị trí 2: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 5m trở lên thì tính bằng 0,5 của vị trí 1.
– Vị trí 3: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 3m đến dưới 5m thì tính bằng 0,8 của vị trí 2.
– Vị trí 4: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có những vị trí còn lại tính bằng 0,8 của vị trí 3.
– Trường hợp các vị trí nêu trên có độ sâu tính từ mép trong của đường (lòng đường, lề đường, vỉa hè) của mặt tiền đường (theo bản đồ địa chính) từ 100m trở lên thì giá đất tính giảm 10% của từng vị trí.
– Các trường hợp có vị trí còn lại được áp dụng tại Bảng 7 (Phụ lục 1 đính kèm) >> Lưu ý: Đang cập nhật.
Theo đó, bảng giá đất này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:
– Giá đất tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư đối với người được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở tái định cư trong trường hợp không đủ điều kiện bồi thường về đất ở là giá đất được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
– Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
– Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
– Tính thuế sử dụng đất;
– Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
– Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
– Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
– Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
– Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
– Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
– Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
– Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
Bài viết liên quan: