Contents
- 1. Tổng quan về Luật Căn cước công dân năm 2023 và Nghị định 70/2024/NĐ-CP
- 2. Những điểm mới nổi bật của Luật Căn cước công dân năm 2024
- 3. Làm căn cước công dân Tỉnh Bình Dương ở đâu?
- 4. Danh sách Thành phố, Huyện trực thuộc Bình Dương người dân có thể đăng ký làm căn cước công dân
- 5. Danh sách số điện thoại công an xã trực thuộc Tỉnh Bình Dương để bạn thuận tiện liên hệ
- 6. Trình tự, thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ CCCD tại Tỉnh Bình Dương cập nhật mới nhất
- 7. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp thẻ CCCD tại Tỉnh Bình Dương
- 8. Những lưu ý khi làm thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ CCCD tại Bình Dương
- 9. Những lợi ích của việc sử dụng thẻ căn cước mới
- 10. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và sử dụng thẻ CCCD
- 11. Một số câu hỏi liên quan đến việc làm Căn cước công dân tại Tỉnh Bình Dương
- Tổng kết
1. Tổng quan về Luật Căn cước công dân năm 2023 và Nghị định 70/2024/NĐ-CP
Ngày 20/6/2023, Quốc hội đã thông qua Luật Căn cước công dân số 23/2023/QH15, thay thế cho Luật Căn cước công dân năm 2014. Luật mới này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2024, mang đến nhiều thay đổi quan trọng trong việc cấp, quản lý và sử dụng căn cước công dân (CCCD).
Tiếp đó, Chính phủ ban hành Nghị định số 70/2024/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Căn cước công dân về trình tự, thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ CCCD. Nghị định này cũng có hiệu lực từ ngày 01/7/2024.
Sự ra đời của Luật Căn cước công dân năm 2023 và Nghị định 70/2024/NĐ-CP đánh dấu bước tiến quan trọng trong việc hoàn thiện hệ thống pháp luật về căn cước công dân, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về dân cư, phục vụ tốt hơn cho công tác bảo đảm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội và phát triển kinh tế – xã hội.
2. Những điểm mới nổi bật của Luật Căn cước công dân năm 2024
1. Chính thức đổi tên Căn cước công dân thành Căn cước (Điều 3).
2. Giá trị sử dụng của thẻ căn cước công dân (CCCD), chứng minh nhân dân (CMND) đã được cấp (Điều 46):
– Thẻ CCCD đã được cấp trước ngày 01/7/2024 vẫn có giá trị sử dụng đến hết thời hạn được ghi trong thẻ. Công dân khi có nhu cầu thì được cấp đổi sang thẻ căn cước.
– Thẻ CCCD, CMND hết hạn sử dụng từ ngày 15/01/2024 đến trước ngày 30/6/2024 thì tiếp tục có giá trị sử dụng đến hết ngày 30/6/2024.
– Các loại giấy tờ có giá trị pháp lý đã phát hành có sử dụng thông tin từ CMND, thẻ CCCD vẫn giữ nguyên giá trị sử dụng.
4. Bỏ thông tin quê quán và vân tay trên thẻ căn cước (Điều 18): Thẻ căn cước mới đã bỏ thông tin quê quán, nơi thường trú, vân tay, đặc điểm nhận dạng, thay vào bằng thông tin nơi đăng ký khai sinh và nơi cư trú.
5. Mở rộng đối tượng được cấp thẻ căn cước (Điều 18 và Điều 19):
– Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi cấp thẻ căn cước theo nhu cầu.
– Công dân Việt Nam không đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú nếu được cập nhật thông tin nơi ở hiện tại vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
6. Cấp thẻ căn cước cho người dưới 06 tuổi (Điều 23):
– Người đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước cho người dưới 06 tuổi thông qua cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng định danh quốc gia.
– Không thu nhận thông tin nhân dạng và sinh trắc học đối với người dưới 06 tuổi.
7. Bổ sung quy định cấp Giấy chứng nhận căn cước cho người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch (Điều 3 và Điều 30):
– Giấy chứng nhận căn cước là giấy tờ tùy thân chứa đựng thông tin về căn cước của người gốc Việt Nam, chưa xác định được quốc tịch đang sinh sống tại Việt Nam từ 06 tháng trở lên.
– Giấy chứng nhận căn cước có giá trị chứng minh về căn cước để thực hiện các giao dịch, thực hiện quyền, lợi ích hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam
8. Bổ sung quy định cấp Căn cước điện tử (Điều 31 và Điều 33):
– Mỗi công dân Việt Nam được cấp 01 Căn cước điện tử. Căn cước điện tử của công dân được cơ quan quản lý căn cước Bộ Công an tạo lập ngay sau khi công dân hoàn thành thủ tục cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 02 (VNeID)
– Căn cước điện tử sử dụng để thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công, các giao dịch và hoạt động khác theo nhu cầu của công dân.
9. Bổ sung quy định thu thập thông tin sinh trắc học (Điều 16 và Điều 23):
– Thu nhận thông tin sinh trắc học mống mắt đối với công dân từ đủ 06 tuổi trở lên khi thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước.
– Thông tin sinh trắc học về ADN và giọng nói được thu thập khi người dân tự nguyện cung cấp khi thực hiện thủ tục cấp căn cước.
10. Bổ sung quy định về việc tích hợp thông tin vào thẻ Căn cước (Điều 22):
– Thông tin tích hợp vào thẻ căn cước gồm thông tin thẻ bảo hiểm y tế, sổ bảo hiểm xã hội, giấy phép lái xe, giấy khai sinh, giấy chứng nhận kết hôn hoặc giấy tờ khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
– Người dân đề nghị tích hợp thông tin vào thẻ căn cước khi có nhu cầu hoặc khi thực hiện việc cấp thẻ căn cước.
– Việc sử dụng thông tin được tích hợp vào thẻ căn cước có giá trị tương đương như việc cung cấp thông tin hoặc sử dụng giấy tờ có chứa thông tin đó trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công, các giao dịch và hoạt động khác.
3. Làm căn cước công dân Tỉnh Bình Dương ở đâu?
Bạn có thể làm CCCD trực tiếp tại trụ sở cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp huyện hoặc Bộ phận Một cửa Tỉnh Bình Dương cụ thể:
1. Công an cấp xã nơi thường trú:
Đây là lựa chọn thuận tiện nhất vì gần nơi bạn sinh sống, bạn có thể đến trụ sở Công an xã nơi bạn đăng ký thường trú để nộp hồ sơ.
2. Công an cấp huyện nơi thường trú:
Nếu vì lý do nào đó bạn không thể nộp hồ sơ tại Công an xã, bạn có thể đến Công an cấp huyện.
3. Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh Bình Dương:
Địa chỉ trụ sở: Số 681, đường Cách mạng tháng Tám, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Số điện thoại trực ban: (0274) 3822638
Bạn có thể đến đây nếu muốn nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Công an tỉnh.
Giờ làm việc công an Tỉnh Bình Dương
Bộ phận tiếp công dân của Công an Tỉnh Bình Dương làm việc giờ hành chính các ngày trong tuần, trừ thứ 7, Chủ nhật, nghỉ Lễ, nghỉ Tết. Người dân liên hệ làm việc trong khung giờ như sau:
Giờ làm việc buổi sáng: từ 7h30 đến 11h30;
Giờ làm việc buổi chiều: từ 13h30 đến 17h.
Ngoài ra, Công an Tỉnh Bình Dương luôn bố trí đội ngũ Cán bộ, Chiến sĩ trực ban 24/24 để đảm bảo hỗ trợ kịp thời cho người dân, cơ quan, tổ chức khi có vấn đề phát sinh.
4. Danh sách Thành phố, Huyện trực thuộc Bình Dương người dân có thể đăng ký làm căn cước công dân
Bình Dương hiện có 91 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm phường và xã thuộc các thành phố, thị xã, huyện. Dưới đây là danh sách chi tiết, được phân loại theo từng đơn vị hành chính cấp huyện:
Thành phố Thủ Dầu Một:
Phường: Chánh Mỹ, Chánh Nghĩa, Định Hòa, Hiệp An, Hiệp Thành, Hòa Phú, Phú Cường, Phú Hòa, Phú Lợi, Phú Mỹ, Phú Tân, Phú Thọ, Tân An, Tương Bình Hiệp.
Thành phố Dĩ An:
Phường: An Bình, Bình An, Bình Thắng, Dĩ An, Đông Hòa, Tân Bình, Tân Đông Hiệp.
Thành phố Thuận An:
Phường: An Phú, An Thạnh, Bình Chuẩn, Bình Hòa, Bình Nhâm, Hưng Định, Lái Thiêu, Thuận Giao, Vĩnh Phú.
Xã: An Sơn
Thành phố Tân Uyên:
Phường: Hội Nghĩa, Khánh Bình, Phú Chánh, Tân Hiệp, Tân Phước Khánh, Tân Vĩnh Hiệp, Thái Hòa, Thạnh Phước, Uyên Hưng, Vĩnh Tân.
Xã: Bạch Đằng, Thạnh Hội
Thành phố Bến Cát:
Phường: Mỹ Phước, Thới Hòa, Hòa Lợi, Tân Định, Chánh Phú Hòa.
Xã: An Tây, An Điền, Phú An.
Huyện Bàu Bàng:
Thị trấn: Lai Uyên
Xã: Cây Trường II, Hưng Hòa, Lai Hưng, Long Nguyên, Tân Hưng, Trừ Văn Thố.
Huyện Bắc Tân Uyên:
Thị trấn: Tân Thành, Tân Bình
Xã: Bình Mỹ, Đất Cuốc, Hiếu Liêm, Lạc An, Tân Định, Tân Lập, Tân Mỹ, Thường Tân.
Huyện Dầu Tiếng:
Thị trấn: Dầu Tiếng
Xã: An Lập, Định An, Định Hiệp, Định Thành, Long Hòa, Long Tân, Minh Hòa, Minh Tân, Minh Thạnh, Thanh An, Thanh Tuyền.
Thị trấn: Phước Vĩnh
Xã: An Bình, An Linh, An Long, An Thái, Phước Hòa, Phước Sang, Tam Lập, Tân Hiệp, Tân Long, Vĩnh Hòa.
5. Danh sách số điện thoại công an xã trực thuộc Tỉnh Bình Dương để bạn thuận tiện liên hệ
Để thuận tiện trong việc làm căn cước công dân, Nhà Đất Hoàng Việt xin gửi tới bạn danh sách địa chỉ, số điện thoại công an xã, phường trực thuộc Tỉnh Bình Dương được cập nhật mới nhất hiện nay
STT | Tên đơn vị | Số điện thoại |
---|---|---|
1 | Công an tỉnh Bình Dương | (0274)3822638 |
2 | Phòng quản lý xuất nhập cảnh (Đội xuất cảnh, Đội nhập cảnh) | (0274)3891269 (0274)3891268 |
3 | Công an Thành phố TDM | (0274)3822039 |
4 | CA phường Phú Cường | (0274)3822059 |
5 | CA phường Hiệp An | (0274)3888382 |
6 | CA phường Tân An | (0274)3889600 |
7 | CA phường Tương Bình Hiệp | (0274)3827132 |
8 | CA phường Chánh Mỹ | (0274)3882113 |
9 | CA phường Hiệp Thành | (0274)3822670 |
10 | CA phường Phú Thọ | (0274)3811707 |
11 | CA phường Chánh Nghĩa | (0274)3822752 |
12 | CA phường Phú Mỹ | (0274)3898112 |
13 | CA phường Phú Lợi | (0274)3840460 |
14 | CA phường Phú Tân | (0274)3815113 |
15 | CA phường Hòa Phú | (0274)3515097 |
16 | CA phường Phú Hòa | (0274)3833205 |
17 | CA phường Định Hòa | (0274)3511751 |
18 | Công an thị xã Thuận An | (0274)2241181 |
19 | CA phường Lái Thiêu | (0274)3755252 |
20 | CA phường Hưng Định | (0274)3720939 |
21 | CA phường Thuận Giao | (0274)3746179 |
22 | CA phường An Phú | (0274)3711113 |
23 | CA phường An Thạnh | (0274)3746262 |
24 | CA phường Bình Nhâm | (0274)3722176 |
25 | CA phường Bình Chuẩn | (0274)3825175 |
26 | CA phường Bình Hòa | (0274)3782213 |
27 | CA phường Vĩnh Phú | (0274)3743371 |
28 | CA xã An Sơn | (0274)3726188 |
29 | Công an Thị xã Dĩ An | (0274)2473579 |
30 | CA phường Dĩ An | (0274)3752137 |
31 | CA phường Bình Thắng | (0274)3749441 |
32 | CA phường Bình An | (0274)3781798 |
33 | CA phường Tân Bình | (0274)3740370 |
34 | CA phường Tân Đông Hiệp | (0274)3742301 |
35 | CA phường An Bình | (0274)3790091 |
36 | CA phường Đông Hòa | (0274)3750872 |
37 | Công an Thị xã Bến Cát | (0274)3564268 |
38 | CA phường Mỹ Phước | (0274)3564640 |
39 | CA phường Hòa Lợi | (0274)3588222 |
40 | CA phường Tân Định | (0274)3514494 |
41 | CA xã An Điền | (0274)3558802 |
42 | CA phường Chánh Phú Hòa | (0274)3543113 |
43 | CA phường Thới Hòa | (0274)3567866 |
44 | CA xã An Tây | (0274)3580266 |
45 | CA xã Phú An | (0274)3580818 |
46 | Công an Thị xã Tân Uyên | (0274)3656254 |
47 | CA phường Uyên Hưng | (0274)3656250 |
48 | CA phường Thái Hòa | (0274)3658870 |
49 | CA phường Thạnh Phước | (0274)3658549 |
50 | CA phường Tân Phước Khánh | (0274)3659848 |
51 | CA phường Khánh Bình | (0274)3640698 |
52 | CA phường Tân Hiệp | (0274)3652302 |
53 | CA xã Thạnh Hội | (0274)3629211 |
54 | CA xã Bạch Đằng | (0274)3656855 |
55 | CA xã Hội Nghĩa | (0274)3640083 |
56 | CA xã Tân Vĩnh Hiệp | (0274)3610322 |
57 | CA xã Phú Chánh | (0274)3839355 |
58 | CA xã Vĩnh Tân | (0274)3624067 |
59 | Công an Huyện Bàu Bàng | (0274)3552368 |
60 | CA xã Trừ Văn Thố | (0274)3913233 |
61 | CA xã Long Nguyên | (0274)3590263 |
62 | CA xã Lai Uyên | (0274)3552776 |
63 | CA xã Tân Hưng | (0274)3573181 |
64 | CA xã Cây Trường | (0274)3586088 |
65 | CA xã Lai Hưng | (0274)3534171 |
66 | CA xã Hưng Hòa | (0274)3573172 |
67 | Công an Huyện Bắc TU | (0274)3683113 |
68 | CA xã Hiếu Liêm | (0274)3680415 |
69 | CA xã Bình Mỹ | (0274)3619223 |
70 | CA xã Đất Cuốc | (0274)3682814 |
71 | CA xã Thường Tân | (0274)3656793 |
72 | CA xã Lạc An | (0274)3656178 |
73 | CA xã Tân Lập | (0274)3685127 |
74 | CA xã Tân Bình | (0274)3684312 |
75 | CA xã Tân Thành | (0274)3682005 |
76 | CA xã Tân Định | (0274)3686061 |
77 | CA xã Tân Mỹ | (0274)3640165 |
78 | Công an Huyện Dầu Tiếng | (0274)3561022 |
79 | CA thị trấn Dầu Tiếng | (0274)3561431 |
80 | CA xã Định An | (0274)3527113 |
81 | CA xã Định Hiệp | (0274)3538113 |
82 | CA xã Long Tân | (0274)3590155 |
83 | CA xã Minh Thạnh | (0274)3545386 |
84 | CA xã An Lập | (0274)3592033 |
85 | CA xã Minh Hoà | (0274)3545385 |
86 | CA xã Định Thành | (0274)3522502 |
87 | CA xã Long Hòa | (0274)3570021 |
88 | CA xã Minh Tân | (0274)3545334 |
89 | CA xã Thanh An | (0274)3584007 |
90 | CA xã Thanh Tuyền | (0274)3530211 |
91 | Công an Huyện Phú Giáo | (0274)2200444 |
92 | CA thị trấn Phước Vĩnh | (0274)3672882 |
93 | CA xã Tam Lập | (0274)3674774 |
94 | CA xã An Thái | (0274)3660814 |
95 | CA xã Tân Long | (0274)3666444 |
96 | CA xã Phước Hòa | (0274)3657476 |
97 | CA xã Tân Hiệp | (0274)3661713 |
98 | CA xã Vĩnh Hòa | (0274)3673351 |
99 | CA xã An Bình | (0274)3688022 |
100 | CA xã Phước Sang | (0274)3671661 |
101 | CA xã An Long | (0274)3660349 |
6. Trình tự, thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ CCCD tại Tỉnh Bình Dương cập nhật mới nhất
Theo Nghị định 70/2024/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Căn cước công dân về trình tự, thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ CCCD, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2024. Dưới đây là tóm tắt trình tự, thủ tục theo quy định mới nhất:
Khi đến cơ quan quản lý căn cước công dân (CCCD) cấp huyện để làm thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ CCCD, công dân cần cung cấp thông tin gồm: họ, chữ đệm và tên khai sinh; số định danh cá nhân; nơi cư trú. Cán bộ tiếp nhận sẽ kiểm tra, đối chiếu thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
7. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp thẻ CCCD tại Tỉnh Bình Dương
Trường hợp thông tin công dân chính xác: Cán bộ tiếp nhận sẽ trích xuất thông tin về công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và thực hiện trình tự, thủ tục cấp thẻ CCCD theo quy định.
Trường hợp thông tin công dân chưa có hoặc sai sót: Cán bộ tiếp nhận sẽ hướng dẫn công dân điều chỉnh thông tin theo quy định tại Điều 6 Nghị định 70/2024/NĐ-CP trước khi tiếp tục thực hiện thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ CCCD.
1. Thủ tục cấp căn cước công dân lần đầu tại Tỉnh Bình Dương
Đối tượng: Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên và công dân Việt Nam dưới 14 tuổi có nhu cầu.
Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:
Để chuẩn bị hồ sơ làm căn cước công dân (CCCD) gắn chip, bạn cần các giấy tờ sau:
1. Tờ khai đề nghị cấp thẻ CCCD:
Bạn có thể lấy tờ khai tại cơ quan Công an (Công an cấp xã, huyện hoặc Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh) hoặc tải về từ website của Bộ Công an.
2. Giấy khai sinh:
Bản chính giấy khai sinh.
Nếu giấy khai sinh bị rách, hỏng hoặc mất thì phải xin cấp lại bản sao tại nơi cấp giấy khai sinh ban đầu.
3. Sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ thay thế:
Bản chính sổ hộ khẩu.
Nếu không có sổ hộ khẩu, bạn cần thay thế bằng một trong các loại giấy tờ sau:
- Giấy xác nhận thông tin cư trú (CT07).
- Giấy thông báo định danh cá nhân.
4. Chứng minh nhân dân (CMND) cũ (nếu có):
- Nếu bạn đã được cấp CMND trước đây, hãy mang theo bản chính CMND cũ.
Lưu ý quan trọng:
- Tất cả các giấy tờ trên phải là bản chính và còn hiệu lực.
- Bạn nên kiểm tra kỹ các thông tin trên giấy tờ để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ.
- Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về việc chuẩn bị hồ sơ, bạn nên liên hệ với cơ quan Công an nơi bạn dự định nộp hồ sơ để được hướng dẫn cụ thể.
Trình tự:
Nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý CCCD cấp huyện nơi thường trú hoặc tạm trú. Sau đó cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của giấy tờ: Các giấy tờ phải được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền và theo đúng quy định của pháp luật. Ví dụ: Giấy khai sinh phải có dấu đỏ của UBND xã/phường nơi bạn sinh, Sổ hộ khẩu phải có xác nhận của Công an nơi bạn thường trú.
Chụp ảnh, lấy vân tay, thu thập thông tin sinh trắc học
Đây là bước quan trọng để tạo ra chiếc thẻ CCCD gắn chip có tính bảo mật cao và duy nhất cho mỗi công dân. Cụ thể, bước này gồm 3 công việc chính:
1. Chụp ảnh:
Bạn sẽ được chụp ảnh chân dung trực tiếp tại cơ quan Công an, bức ảnh này sẽ được in trên thẻ CCCD của bạn.
Yêu cầu về ảnh: Ảnh phải rõ nét, nền trắng, không đeo kính (trừ trường hợp đặc biệt), không đội mũ, để lộ rõ khuôn mặt.
2. Lấy dấu vân tay:
Bạn sẽ được lấy dấu vân tay của cả 10 ngón tay bằng thiết bị điện tử chuyên dụng, dấu vân tay là đặc điểm sinh trắc học riêng biệt của mỗi người, không thể trùng lặp.
Lưu ý: Cần lau sạch tay trước khi lấy dấu vân tay để đảm bảo chất lượng.
3. Thu thập thông tin sinh trắc học:
Ngoài dấu vân tay, một số thông tin sinh trắc học khác cũng có thể được thu thập, ví dụ như hình ảnh mống mắt. Mục đích giúp tăng cường tính bảo mật cho thẻ CCCD, giúp xác minh danh tính chính xác và ngăn chặn giả mạo.
Ký tên vào phiếu thu nhận thông tin CCCD
Chữ ký của bạn trên phiếu thể hiện sự đồng ý và xác nhận rằng tất cả những thông tin đã được thu thập (họ tên, ngày tháng năm sinh, quê quán, nơi thường trú, ảnh chụp, vân tay…) là chính xác và thuộc về bạn.
Điều này giúp ngăn chặn các trường hợp giả mạo thông tin, tranh chấp về sau. Chữ ký của bạn là bước cuối cùng để hoàn tất hồ sơ cấp CCCD gắn chip. Sau khi bạn ký tên, cán bộ tiếp nhận sẽ kiểm tra lại toàn bộ hồ sơ và in giấy hẹn trả thẻ cho bạn.
Nhận giấy hẹn trả thẻ CCCD.
Đến nhận thẻ CCCD theo đúng hẹn.
2. Thủ tục cấp đổi Căn cước công dân tại Tỉnh Bình Dương
Đối tượng:
Người có thẻ CCCD bị hư hỏng, mất mát.
Người thay đổi thông tin cá nhân: họ, tên, ngày tháng năm sinh, giới tính…
Người đến độ tuổi phải đổi thẻ CCCD: 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi.
Hồ sơ:
Phiếu thu nhận thông tin CCCD (theo mẫu quy định).
Thẻ CCCD cũ (nếu có).
Bản chính giấy tờ chứng minh thông tin cá nhân và lý do đổi thẻ: Giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận kết hôn, quyết định chuyển đổi giới tính…
Trình tự: Tương tự như thủ tục cấp thẻ CCCD.
3. Thủ tục cấp lại thẻ Căn cước công dân tại Tỉnh Bình Dương
Đối tượng: Người bị mất thẻ Căn cước công dân
Hồ sơ:
- Phiếu thu nhận thông tin CCCD (theo mẫu quy định).
- Bản chính giấy tờ chứng minh thông tin cá nhân: Giấy khai sinh, sổ hộ khẩu…
- Giấy tờ chứng minh việc mất thẻ CCCD: Giấy báo mất do cơ quan công an cấp.
Trình tự: Tương tự như thủ tục cấp thẻ CCCD.
4. Thủ tục cấp, cấp đổi thẻ CCCD thông qua ứng dụng VNeID
Ngoài việc thực hiện trực tiếp tại cơ quan quản lý CCCD cấp huyện, công dân có thể thực hiện thủ tục cấp, cấp đổi thẻ CCCD thông qua ứng dụng VNeID hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công Bộ Công an.
Trình tự thực hiện:
- Tải và cài đặt ứng dụng VNeID: Ứng dụng có sẵn trên cả hệ điều hành Android và iOS.
- Đăng ký/Đăng nhập tài khoản VNeID: Nếu chưa có tài khoản, bạn cần đăng ký bằng số định danh cá nhân và số điện thoại.
- Chọn dịch vụ cấp, cấp đổi thẻ CCCD: Sau khi đăng nhập, tìm và chọn mục “Căn cước công dân” hoặc dịch vụ tương ứng.
- Khai báo thông tin: Kiểm tra thông tin cá nhân được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Nếu có thay đổi, bạn cần cập nhật thông tin.
- Đặt lịch hẹn (nếu cần): Chọn thời gian và địa điểm đến cơ quan quản lý căn cước để hoàn tất thủ tục.
- Đến cơ quan quản lý căn cước: Đến địa điểm đã hẹn để chụp ảnh, lấy vân tay và hoàn tất các thủ tục còn lại.
8. Những lưu ý khi làm thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ CCCD tại Bình Dương
Công dân có trách nhiệm khai báo đầy đủ, chính xác các thông tin trong phiếu thu nhận thông tin CCCD và cần kiểm tra kỹ thông tin trên thẻ CCCD sau khi nhận, nên bảo quản thẻ CCCD cẩn thận, tránh làm hư hỏng, mất mát.
Trường hợp thay đổi thông tin cá nhân, cần thực hiện thủ tục đổi thẻ CCCD trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có thay đổi.
Khi đi làm thủ tục, cần mang theo bản chính các giấy tờ cần thiết và có thể thực hiện thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ CCCD tại bất kỳ cơ quan quản lý CCCD cấp huyện nào trên toàn quốc.
9. Những lợi ích của việc sử dụng thẻ căn cước mới
Tạo thuận lợi cho người dân trong việc thực hiện các giao dịch: Thẻ căn cước có thể lưu trữ được nhiều thông tin hơn và được tích hợp các dữ liệu cần thiết như: bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, thuế, ngân hàng, giấy phép lái xe và các loại giấy tờ có giá trị khác, tạo thuận lợi và tiện tích cho người sử dụng. Do đó, thẻ căn cước sẽ giúp công dân thực hiện hầu hết các giao dịch, các thủ tục hành chính (không phải mang nhiều loại giấy tờ, giảm thời gian và chi phí); có thể phòng tránh được việc các loại giấy tờ bị giả mạo cũng như chi phí cho việc công chứng giấy tờ truyền thống.
Luật Căn cước quy định mỗi công dân có 01 căn cước điện tử: Căn cước điện tử có giá trị chứng minh về căn cước và thông tin khác đã được tích hợp vào căn cước điện tử của người được cấp căn cước điện tử để thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công, các giao dịch và hoạt động khác theo nhu cầu của công dân.
Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về dân cư: Việc cấp thẻ căn cước công dân là một bước tiến lớn về cải cách thủ tục hành chính, giảm giấy tờ cho công dân, tạo điều kiện thuận lợi để công dân thực hiện quyền, lợi ích chính đáng của mình.
Số thẻ căn cước công dân: chính là số định danh cá nhân, mã số dùng để truy nguyên cá thể, phân biệt cá nhân này với cá nhân khác, được xác lập từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và được cấp duy nhất một lần cho một cá nhân. Với số định danh cá nhân này, cơ quan quản lý có thể tìm kiếm được đầy đủ thông tin nhân thân của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Thay thế cho hộ chiếu, giấy tờ tùy thân: Theo Luật Căn cước công dân, thẻ Căn cước công dân là giấy tờ tùy thân, thể hiện thông tin cơ bản về lai lịch, nhận dạng của công dân Việt Nam, được sử dụng trong các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam. Thẻ Căn cước công dân được sử dụng thay cho hộ chiếu trong trường hợp Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân khi ký kết được sử dụng thẻ Căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau.
Tính bảo mật cao: Thẻ Căn cước có tính bảo mật cao, được chế tạo bằng công nghệ tiên tiến, có khả năng bảo mật cao, bảo đảm chống lại việc làm giả thẻ. Trong chip điện tử trên thẻ Căn cước có công nghệ xác thực thông tin qua đối sánh vân tay hoặc khuôn mặt nhằm xác thực chính xác chủ thẻ. Theo đó, khi một người sử dụng thiết bị đọc thông tin lưu trữ trong chip điện tử phải được sự đồng ý của chủ thẻ thông qua phương thức xác thực vân tay, khuôn mặt để được quyền truy cập vào ứng dụng đọc, truy xuất dữ liệu, nếu không có thao tác này thì không ai có thể truy cập để lấy thông tin trong thẻ căn cước.
Phục vụ công tác bảo đảm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội: Thẻ CCCD gắn chip và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư sẽ góp phần quan trọng trong việc phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm, bảo đảm an ninh quốc gia.
10. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và sử dụng thẻ CCCD
Luật Căn cước công dân năm 2023 đặc biệt chú trọng đến việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và sử dụng thẻ CCCD, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về dân cư và tạo thuận lợi cho người dân. Cụ thể:
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư: Đây là hệ thống thông tin quan trọng, tập trung tất cả các dữ liệu về công dân Việt Nam, bao gồm thông tin cá nhân, thông tin sinh trắc học, thông tin về thẻ CCCD…
Thẻ CCCD gắn chip: Việc gắn chip điện tử trên thẻ CCCD cho phép lưu trữ nhiều thông tin hơn, đồng thời tăng cường tính bảo mật và chống làm giả.
Dịch vụ công trực tuyến: Người dân có thể thực hiện nhiều dịch vụ công trực tuyến liên quan đến thẻ CCCD như khai báo tạm trú, tạm vắng, đăng ký kết hôn… mà không cần phải đến trực tiếp cơ quan nhà nước.
Ứng dụng VNeID: Đây là ứng dụng di động chính thức của Bộ Công an, cung cấp nhiều tiện ích cho người dân như tra cứu thông tin cá nhân, xác thực danh tính điện tử, thực hiện các giao dịch trực tuyến…
11. Một số câu hỏi liên quan đến việc làm Căn cước công dân tại Tỉnh Bình Dương
Tôi có bắt buộc phải đổi sang thẻ CCCD gắn chip không?
Theo quy định, công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên phải làm thủ tục cấp thẻ CCCD. Thẻ CCCD mới được cấp từ ngày 01/7/2024 đều là thẻ CCCD gắn chip. Do đó, công dân đang sử dụng thẻ CCCD mã vạch cần đổi sang thẻ CCCD gắn chip khi đến thời hạn đổi thẻ theo quy định (25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi) hoặc khi có nhu cầu đổi thẻ.
Thẻ CCCD cũ còn giá trị sử dụng đến khi nào?
Thẻ CCCD mã vạch đã được cấp trước ngày 01/7/2024 vẫn có giá trị sử dụng đến hết thời hạn ghi trên thẻ, trừ trường hợp thẻ bị hư hỏng, mất mát hoặc có sự thay đổi về thông tin cá nhân.
Tôi có thể làm thẻ CCCD ở đâu?
Bạn có thể thực hiện thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ CCCD tại bất kỳ cơ quan quản lý CCCD cấp huyện nào trên toàn quốc, không nhất thiết phải làm tại Tỉnh Bình Dương.
Thời gian làm thẻ CCCD mất bao lâu?
Thời gian làm thẻ CCCD thường mất khoảng 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ.
Chi phí làm thẻ CCCD là bao nhiêu?
Theo quy định hiện hành, chi phí làm thẻ CCCD tại Tỉnh Bình Dương là 25.000 đồng/thẻ.
Tổng kết
Nhà Đất Hoàng Việt đã chia sẻ toàn bộ thông tin liên quan đến tất cả thông tin việc căn cước công dân Tỉnh Bình Dương bao gồm: Lịch làm căn cước công dân Tỉnh Bình Dương 2024, thủ tục làm căn cước công dân như thế nào? Giấy tờ cần chuẩn bị bao gồm những gì? Thời gian mất bao lâu? Lệ phí cụ thể ra sao? Nếu bạn cần hỗ trợ có thể liên hệ Công an Tỉnh Bình Dương ở địa chỉ bên dưới nhé:
Thông tin địa chỉ liên hệ công An Tỉnh Bình Dương: Số 681, đường Cách mạng tháng Tám, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Số điện thoại trực ban: (0274) 3822638
XEM THÊM:
Bài viết liên quan: