Tất tần tật về Đất Nông Nghiệp theo Luật Đất Đai cập nhật mới nhất

1. Đất nông nghiệp là gì?

Căn cứ theo Luật đất đai năm 2024, đất nông nghiệp được định nghĩa là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng. Đất nông nghiệp bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.

Đất nông nghiệp là gì?
Đất nông nghiệp là gì?

2. Các loại đất nông nghiệp theo luật đất đai mới nhất

Hiện nay, đất nông nghiệp đóng vai trò quan trọng như một nguồn tài nguyên chủ yếu cho sản xuất nông nghiệp tại Việt Nam. Đây không chỉ là nơi sản xuất nông nghiệp, bao gồm trồng trọt, chăn nuôi, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản, làm muối và các hoạt động khác liên quan đến nông nghiệp mà còn là tài liệu cần thiết cho lao động trong ngành nông- lâm nghiệp. Để quản lý hiệu quả, phân loại đất nông nghiệp đã được quy định cụ thể theo luật pháp, trong đó Điều 10 của Luật Đất đai năm 2013 đã chia đất nông nghiệp thành các nhóm cơ bản, bao gồm:

Đất trồng cây hàng năm

Đất trồng cây hàng năm là diện tích đất được sử dụng để trồng lúa và các loại cây khác mà thời gian trồng và thu hoạch không vượt quá 1 năm hoặc không quá 5 năm trong trường hợp trồng cây lâu năm để lưu gốc thu. Đây là loại đất nông nghiệp được canh tác không đều đặn theo chu kỳ sản xuất. Điều này được quy định trong Hướng dẫn xác định các loại cây của Bộ Tài nguyên và Môi trường, được ban hành theo Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT.

Đất trồng cây lâu năm

Đất trồng cây lâu năm là loại đất được sử dụng vào mục đích trồng cây 1 lần, sinh trưởng và thu hoạch liên tục trong nhiều năm. Bao gồm cây ăn quả lâu năm, cây công nghiệp lâu năm, nhà vườn trồng xen kẽ nhiều loại cây trong đó bao gồm cây lâu năm. Ngoài ra, loại đất này còn được sử dụng cho một số loại cây như cây lấy gỗ, cây tạo bóng mát và cây trang trí cảnh quan trong khu dân cư hoặc các đô thị lớn.

Đất trồng rừng sản xuất

Đất trồng rừng sản xuất là loại đất có rừng tự nhiên hoặc trồng rừng, khu vực đất được khoanh vùng để nuôi trồng phục hồi rừng (đất được giao quản lý, đất cho thuê để khoanh nuôi, bảo vệ nhằm mục đích phục hồi rừng tự nhiên); diện tích đất để trồng rừng mới (đất giao để quản lý, cho thuê nhằm mục đích trồng rừng, đất có cây rừng nhưng chưa đạt chuẩn rừng). Theo đó, đất lâm nghiệp được chia thành 3 nhóm chính: đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất và rừng đặc dụng.

Đất nuôi trồng thủy hải sản

Đất nuôi trồng thủy hải sản là loại đất được sử dụng chủ yếu để nuôi và trồng các loại thủy hải sản. Trong đó bao gồm đất nuôi thủy hải sản trong nước lợ, nước mặn và khu vực chuyên nuôi trồng thủy sản trong nước ngọt.

Đất làm muối

Đất làm muối là các ruộng trũng thường nằm gần biển được sử dụng để sản xuất muối từ nước biển, nước mặn hoặc nước khoáng mặn. Loại đất này thường được tìm thấy ở các khu vực ven biển.

Đất nông nghiệp khác

Đất nông nghiệp khác bao gồm các loại đất được sử dụng cho mục đích khác nhau trong nông nghiệp, bao gồm: đất dùng để xây dựng nhà kính và các mô hình khác để trồng cây, bao gồm cả các hình thức trồng cây thủy canh không trực tiếp trên đất; đất dùng để xây dựng khu vực chuồng trại để nuôi gia súc, gia cầm và các loài vật khác không bị cấm theo quy định của pháp luật; đất được sử dụng cho mục đích trồng cây, chăn nuôi, nuôi trồng thủy hải sản để phục vụ cho mục đích học tập, nghiên cứu và thí nghiệm; khu vực đất ươm tạo cây giống và đất trồng hoa, cây cảnh.

Việc phân nhóm các loại đất nông nghiệp dựa vào mục đích sản xuất và chức năng giúp tạo ra sự dễ dàng trong quản lý đất, đặt ra các thời hạn và hạn mức sử dụng, cũng như áp dụng các quy định liên quan đến thuế, chuyển nhượng, và đổi mục đích sử dụng đất. Điều này giúp cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý đất có thể ra quyết định và thực hiện các biện pháp quản lý một cách hiệu quả.

3. Mục đích sử dụng và ký hiệu các loại đất nông nghiệp theo Luật đất đai mới nhất

Ký hiệu đất nông nghiệp trên bản đồ quy hoạch
Ký hiệu đất nông nghiệp trên bản đồ quy hoạch

Các loại đất nông nghiệp được biểu diễn bằng các ký hiệu chữ trên bản đồ địa chính, theo quy định của Luật Đất đai năm 2024. Cụ thể, ký hiệu của các loại đất nông nghiệp được quy định tại Phụ lục số 01 đi kèm với Thông tư số 25/2024/TT-BTNMT như sau:

STT Ký hiệu Loại đất Mục đích sử dụng
1 LUC Đất chuyên trồng lúa nước Sử dụng để trồng lúa nước liên tục từ 2 vụ trở lên mỗi năm
2 LUK Đất chuyên trồng lúa nước còn lại Sử dụng để trồng lúa nước nhưng không đạt tiêu chuẩn của đất chuyên trồng lúa nước
3 LUN Đất lúa nương Sử dụng để trồng lúa nương, thường ở vùng đồi núi
4 BHK Đất bằng trồng cây hàng năm khác Sử dụng để trồng các loại cây hàng năm khác như ngô, khoai, sắn, rau màu… ở vùng bằng phẳng
5 NHK Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác Sử dụng để trồng các loại cây hàng năm khác như ngô, khoai, sắn, rau màu… ở vùng đồi núi
6 CLN Đất trồng cây lâu năm Sử dụng để trồng các loại cây lâu năm như cà phê, cao su, tiêu, điều, trà, cây ăn quả…
7 RSX Đất rừng sản xuất Sử dụng để trồng rừng sản xuất gỗ, nông lâm sản, cây thuốc…
8 RPH Đất rừng phòng hộ Sử dụng để trồng rừng phòng hộ bảo vệ đất, nước, môi trường, khí hậu…
9 RDD Đất rừng đặc dụng Sử dụng để trồng rừng đặc dụng bảo tồn đa dạng sinh học, phục vụ nghiên cứu, giáo dục, du lịch, văn hóa…
10 NTS Đất nuôi trồng thủy sản Sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thủy sản nước lợ, nước mặn và nước ngọt.
11 LMU Đất làm muối Sử dụng để sản xuất muối biển hoặc muối núi
12 NKH Đất nông nghiệp khác Sử dụng cho các mục đích nông nghiệp khác như đất cỏ, đất chăn thả gia súc, đất vườn cây ăn trái…

4. Những chính sách thay đổi về đất nông nghiệp từ 1.8.2024

1.Không trực tiếp sản xuất nông nghiệp vẫn được nhận chuyển nhượng đất trồng lúa

Căn cứ khoản 3 Điều 191 Luật Đất đai 2013 thì cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.

Tuy nhiên đến khoản 7 điều 45 Luật Đất đai 2024 thì cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp được phép nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa theo hạn mức được quy định chi tiết tại Điều 176 Luật Đất đai 2024, trừ trường hợp người nhận tặng cho là người thuộc hàng thừa kế.

Trường hợp vượt quá hạn mức thì phải thành lập tổ chức kinh tế và có phương án sử dụng đất trồng lúa được UBND cấp huyện phê duyệt với các nội dung chính sau: địa điểm, diện tích, mục đích sử dụng đất, kế hoạch sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, vốn đầu tư, thời hạn sử dụng đất và tiến độ sử dụng đất.

Như vậy, Luật Đất đai 2024 đã cho phép cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa trong hạn mức giao đất.

2. Tăng hạn mức nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp từ 1.8.2024

Căn cứ Điều 177 Luật Đất đai 2024 quy định về hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân như sau:

Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân không quá 15 lần hạn mức giao đất nông nghiệp của cá nhân đối với mỗi loại đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 176 Luật Đất đai 2024.

Việc xác định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp quy định trên phải căn cứ vào các yếu tố sau đây:

– Điều kiện về đất đai và công nghệ sản xuất.

– Chuyển dịch lực lượng lao động, cơ cấu kinh tế; quá trình đô thị hóa.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, căn cứ quy định trên, quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.

Trước đó, tại Điều 130 Luật Đất đai 2013 quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân như sau:

Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân không quá 10 lần hạn mức giao đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đối với mỗi loại đất.

Chính phủ quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân phù hợp với điều kiện cụ thể theo từng vùng và từng thời kỳ.

Như vậy, hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp theo Luật Đất đai 2024 đã tăng thêm 5 lần, đồng thời thay đổi luôn thẩm quyền quy định hạn mức nhận cụ thể từ Chính phủ thành UBND cấp tỉnh.

5. Chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp theo luật đất đai mới như thế nào?

Chuyển mục đích sử dụng đất với đất nông nghiệp như thế nào?
Chuyển mục đích sử dụng đất với đất nông nghiệp như thế nào?

Chị nguyễn Mỹ Hạnh hỏi: “Do nhu cầu sử dụng, gia đình tôi muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất đối với 2000m2 đất nông nghiệp (đất ruộng) lên đất thổ cư. Để làm được, chúng tôi cần thực hiện những bước nào?”.

Về vấn đề này, Nhà Đất Hoàng Việt nêu quan điểm, theo quy định tại Khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai 2024, hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong cùng thửa đất hoặc chuyển mục đích sử dụng các loại đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đã được phê duyệt.

Căn cứ chuyển mục đích sử dụng gồm: Dựa vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện được phê duyệt; nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.

Như vậy, từ năm 2025, căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp (trong đó có đất ruộng) lên đất ở là quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thay vì kế hoạch sử dụng đất cấp huyện hằng năm.

Luật Đất đai 2024 cũng quy định việc chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp trong khu dân cư/trong cùng thửa đất cũng chỉ cần phù hợp quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đã được phê duyệt thay vì phải ở trong cùng một thửa đất đã có nhà ở và đáp ứng thêm điều kiện về thời điểm sử dụng đất như quy định tại Điều 103 Luật Đất đai 2013.

Tuy nhiên, cần lưu ý chỉ được chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác sau khi có Nghị quyết của HĐND cấp tỉnh. Tức là, điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sẽ nghiêm ngặt hơn để hạn chế việc ồ ạt chuyển đổi đất trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp.

Ngoài ra, từ ngày 1.1.2025, nếu thuộc trường hợp sau sẽ không phải nộp tiền sử dụng đất khi chuyển sang đất ở.

– Đất có nguồn gốc là đất ở hoặc đất phi nông nghiệp có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài.

– Đã chuyển sang mục đích khác.

– Nay có nhu cầu chuyển thành đất ở.

– Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất.

Ngoài ra:

1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bao gồm:

a) Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;

b) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

c) Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;

d) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;

đ) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

e) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;

g) Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.

2. Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

6. Mức giá đền bù đất nông nghiệp theo luật đất đai 2024 là bao nhiêu?

Anh Lê Dũng hỏi: “Bố mẹ tôi có 2000 m2 đất ruộng thuộc diện thu hồi để tới đây xây dựng tuyến trường tránh, vậy tôi muốn hỏi mức giá đến bù theo Luật Đất đai mới nhất quy định như thế nào để trợ giúp ông bà trong chuyện thỏa thuận đền bù, giải phóng mặt bằng”?.

Về vấn đề này, Nhà Đất Hoàng Việt xin nêu quan điểm, Luật Đất đai 2024 có hiệu lực từ ngày 1.8.2024, có nhiều điểm mới giúp bảo vệ quyền lợi của người dân liên quan đến việc bồi thường khi thu hồi đất nông nghiệp.

Về việc bồi thường bằng nhà ở hoặc đất ở, căn cứ theo Khoản 1 Điều 96, hộ gia đình hay cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp mà có đủ điều kiện được bồi thường theo quy định thì khi Nhà nước thu hồi đất sẽ được bồi thường bằng đất nông nghiệp, tiền, đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi hoặc nhà ở.

Ngoài ra, tại Khoản 6 Điều 111 Luật Đất đai 2024 cũng đã nêu hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải đất ở mà đủ điều kiện bồi thường theo quy định mà có nhu cầu bồi thường bằng đất ở hoặc nhà ở và địa phương có điều kiện về quỹ đất ở, nhà ở thì được bồi thường bằng giao đất ở hoặc nhà ở tái định cư.

Do đó, căn cứ theo quy định nêu trên, khi Luật Đất đai 2024 có hiệu lực, hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất nông nghiệp nếu đáp ứng đủ các điều kiện bồi thường theo quy định thì có thể được bồi thường bằng nhà ở.

Ngoài ra, đối với trường hợp người có đất thu hồi được bồi thường bằng đất, bằng nhà ở mà có nhu cầu được bồi thường bằng tiền thì sẽ vẫn được bồi thường bằng tiền theo nguyện vọng đã đăng ký khi lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

Đối với trường hợp người có đất thu hồi, nếu có nhu cầu và địa phương có điều kiện về quỹ đất, quỹ nhà ở cũng được xem xét bồi thường bằng đất khác mục đích sử dụng với loại đất thu hồi hoặc nhà ở.

Luật Đất đai 2024 đã bỏ quy định về khung giá đất và đất sẽ được định giá theo nguyên tắc thị trường. Theo đó, khi bỏ khung giá đất, mỗi địa phương sẽ tự quyết định Bảng giá đất và điều chỉnh Bảng giá mỗi năm 1 lần để phù hợp với giá đất thị trường (thay vì 5 năm/ lần và căn cứ vào giá đất tối thiểu – tối đa do Chính phủ ban hành như hiện nay).

Bảng giá đất mới được quy định cần tiệm cận với giá đất thị trường mà giá đền bù được tính theo giá đất cụ thể. Như vậy sẽ kéo theo giá đền bù đất tăng so với hiện nay.

Hiện nay, Luật Đất đai 2024 đã quy định các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sẽ thực hiện việc công bố Bảng giá đất mới từ ngày 1.1.2026.

7. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân theo Luật Đất đai 2024 là bao nhiêu?

Căn cứ tại Điều 177 Luật Đất đai 2024 có quy định về hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân như sau:

Điều 177. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân

1. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân không quá 15 lần hạn mức giao đất nông nghiệp của cá nhân đối với mỗi loại đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 176 của Luật này.

Như vậy, hạn mức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân là không quá 15 lần hạn mức giao đất nông nghiệp của cá nhân đối với mỗi loại đất tại khoản 1, 2 và 3 Điều 176 Luật Đất đai 2024, cụ thể, hạn mức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ là:

– Đối với đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp:

+ Không quá 45 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;

+ Không quá 30 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.

– Đối với đất trồng cây lâu năm:

+ Không quá 150 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng;

+ Không quá 450 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

– Đối với đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất là rừng trồng thì không quá 450 ha đối với mỗi loại đất.

8. Hạn mức giao đất nông nghiệp theo Luật Đất đai 2024 là bao nhiêu?

Căn cứ tại Điều 176 Luật Đất đai 2024 quy định về hạn mức giao đất nông nghiệp như sau:

– Hạn mức giao đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được quy định như sau:

+ Không quá 03 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;

+ Không quá 02 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.

– Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân không quá 10 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

– Hạn mức giao đất cho cá nhân không quá 30 ha đối với mỗi loại đất:

+ Đất rừng phòng hộ;

+ Đất rừng sản xuất là rừng trồng.

– Cá nhân được giao nhiều loại đất trong các loại đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 ha; trường hợp được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng, không quá 25 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi; trường hợp được giao thêm đất rừng sản xuất là rừng trồng thì hạn mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 ha.

– Hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối không quá hạn mức giao đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 176 Luật Đất đai 2024 và không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho cá nhân quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 176 Luật Đất đai 2024.

Tổng kết

Nhà Đất Hoàng Việt đã chia sẻ toàn bộ thông tin liên quan đến Đất nông nghiệp, đây là những thông tin có hiệu lực từ 01/01/2025, Luật Đất đai 2024 có nhiều quy định mới về đất nông nghiệp, góp phần hoàn thiện hệ thống pháp luật về đất đai, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp bền vững. Nếu bạn có thắc mắc có thể gọi số điện thoại 0933999895 để được tư vấn và hỗ trợ miễn phí về đất đai nhé.

XEM THÊM:

Hướng dẫn đọc ký hiệu bản đồ quy hoạch theo luật đất đai mới nhất

Contact Me on Zalo