Đo đạc nhà đất là gì? Thông tin liên quan đến quy trình đo đạc

Đo đạc nhà đất là gì? Những bước đo đạc địa chính chuẩn chỉ nhất hiện nay? Quy đinh mới về đo đạc được hiểu chính xác như thế nào?

đo đạc địa chính là gì?
Đo đạc địa chính là gì?

Đo đạc địa chính là gì?

Đo đạc lập bản đồ địa chính (đo đạc nhà đất) là một trong các hoạt động dịch vụ trong lĩnh vực đất đai căn cứ vào các quy định nêu tại Điểm c, Khoản 3, Điều 5 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP Quy định hoạt động dịch vụ trong lĩnh vực đất đai.

Quy định về Lựa chọn phương pháp đo vẽ bản đồ địa chính; Kiểm tra, kiểm nghiệm máy đo đạc và Xác nhận bản đồ địa chính được nêu trong Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Các loại đo đạc địa chính hiện nay

các loại đo đạc địa chính hiện nay
các loại đo đạc địa chính hiện nay
  • Đo đạc hiện trạng nhà – đất.
  • Đo đạc giải quyết tranh chấp.
  • Đo đạc lập bản vẽ nhà đất
  • Đo đạc phục vụ công tác đền bù giải toả.
  • Đo đạc xin cấp giấy phép xây dựng.
  • Đo đạc xác định vị trí đất mới nhất
  • Đo đạc cắm mốc ranh nhà đất
  • Đo đạc lập bản đồ tổng thể phân lô – tách thửa
  • Đo đạc chuyển mục đích sử dụng đất (đất nông nghiệp sang đất thổ cư).
  • Đo đạc cấp mới hoặc đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  • Đo đạc diện tích đất để vay vốn ngân hàng

Các bước trong quá trình đo đạc địa chính

Các bước trong đo đạc địa chính
Các bước trong đo đạc địa chính đất đai

Đo đạc nhà đất là một quy trình phức tạp, yêu cầu độ chính xác cao và tuân thủ các quy định pháp luật. Dưới đây là chi tiết về các bước và lưu ý quan trọng trong quá trình đo đạc nhà đất:

1. Chuẩn bị:

Xác định mục đích đo đạc: Việc xác định mục đích đo đạc (ví dụ: xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chuyển nhượng, tách thửa, hợp thửa, xây dựng…) sẽ giúp bạn biết rõ yêu cầu về độ chính xác và loại hồ sơ cần thiết.

Thu thập thông tin về mảnh đất: Tìm hiểu thông tin về vị trí, diện tích, ranh giới, các công trình hiện có trên đất… từ các giấy tờ pháp lý như sổ đỏ, bản đồ địa chính.

Chuẩn bị dụng cụ đo đạc:

Phương pháp truyền thống: Thước dây, thước cuộn, la bàn, máy thủy bình…

Phương pháp hiện đại: Máy kinh vĩ, máy toàn đạc điện tử, máy định vị GPS…

Lựa chọn đơn vị đo đạc: Nếu bạn không tự đo đạc, hãy chọn một đơn vị đo đạc uy tín, có giấy phép hoạt động.

2. Khảo sát hiện trạng:

Kiểm tra mốc giới, ranh giới: Xác định các mốc giới, ranh giới của mảnh đất dựa trên các tài liệu pháp lý và thực địa.

Kiểm tra các công trình trên đất: Ghi nhận vị trí, kích thước của các công trình xây dựng trên đất.

Phỏng vấn các bên liên quan: Nếu có tranh chấp ranh giới, cần phỏng vấn các bên liên quan để làm rõ thông tin.

3. Tiến hành đo đạc:

Thiết lập hệ thống mốc: Đặt các mốc đo đạc cố định để làm chuẩn.

Đo đạc các kích thước: Đo các cạnh, góc, đường chéo của mảnh đất bằng các dụng cụ phù hợp.

Ghi chép số liệu: Ghi chép cẩn thận các số liệu đo đạc được.

4. Tính toán diện tích:

Áp dụng công thức tính diện tích: Tùy theo hình dạng mảnh đất (hình vuông, chữ nhật, tam giác, đa giác…) mà áp dụng công thức tính diện tích tương ứng.

Tính toán diện tích các công trình: Tính diện tích các công trình xây dựng trên đất.

Tính toán diện tích đất sử dụng: Tính diện tích đất sử dụng thực tế (diện tích đất trừ đi diện tích các công trình).

5. Lập bản vẽ:

Vẽ sơ đồ mảnh đất: Vẽ sơ đồ mảnh đất thể hiện các kích thước, góc, vị trí các mốc giới, ranh giới.

Lập bản vẽ chi tiết: Lập bản vẽ chi tiết thể hiện các thông tin về diện tích, ranh giới, các công trình trên đất, thông tin chủ sở hữu…

Hoàn thiện hồ sơ: Hoàn thiện hồ sơ đo đạc bao gồm bản vẽ, biên bản đo đạc, các tài liệu liên quan khác.

Bảng giá đo đạc địa chính nhà đất hiện nay

Bảng giá đo đạc địa chính
Bảng giá đo đạc địa chính

Hiện nay, bảng giá phí đo đạc xác định ranh giới đất được quy định theo Thông tư số 03/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 26 tháng 3 năm 2019. Theo đó, bảng giá phí đo đạc được tính theo diện tích và được chia thành 4 nhóm đất gồm:

1. Đất phi nông nghiệp

Bảng giá phí đo đạc đối với đất phi nông nghiệp được tính theo diện tích và được chia thành 3 nhóm đất gồm: đất thổ cư, đất công nghiệp và đất dịch vụ. Cụ thể, bảng giá phí đo đạc cho mỗi nhóm đất như sau:

NHÓM ĐẤT DIỆN TÍCH (M2) GIÁ TIỀN (VNĐ/M2)
Đất thổ cư Dưới 100 1.500
Từ 100 – 300 1.200
Trên 300 900
Đất công nghiệp Dưới 100 4.000
Từ 100 – 300 3.000
Trên 300 2.000
Đất dịch vụ Dưới 100 2.000
Từ 100 – 300 1.500
Trên 300 1.000

2. Đất nông nghiệp

Bảng giá phí đo đạc đối với đất nông nghiệp cũng được tính theo diện tích và được chia thành 5 nhóm đất gồm: đất lúa, đất hoa màu, đất cây ăn trái, đất rừng và đất nuôi trồng thủy sản. Cụ thể, bảng giá phí đo đạc cho mỗi nhóm đất như sau:

NHÓM ĐẤT DIỆN TÍCH (M2) GIÁ TIỀN (VNĐ/M2)
Đất lúa Dưới 100 1.000
Từ 100 – 300 800
Trên 300 600
Đất hoa màu Dưới 100 500
Từ 100 – 300 400
Trên 300 300
Đất cây ăn trái Dưới 100 1.500
Từ 100 – 300 1.200
Trên 300 900
Đất rừng Dưới 100 3.000
Từ 100 – 300 2.500
Trên 300 2.000
Đất nuôi trồng thủy sản Dưới 100 2.000
Từ 100 – 300 1.500
Trên 300 1.000

3. Đất thổ cư

Bảng giá phí đo đạc đối với đất thổ cư được tính theo diện tích và được chia thành 3 nhóm đất gồm: đất thổ cư, đất công nghiệp và đất dịch vụ. Cụ thể, bảng giá phí đo đạc cho mỗi nhóm đất như sau:

NHÓM ĐẤT DIỆN TÍCH (M2) GIÁ TIỀN (VNĐ/M2)
Đất thổ cư Dưới 100 1.500
Từ 100 – 300 1.200
Trên 300 900
Đất công nghiệp Dưới 100 4.000
Từ 100 – 300 3.000
Trên 300 2.000
Đất dịch vụ Dưới 100 2.000
Từ 100 – 300 1.500
Trên 300 1.000

4. Đất công cộng

Bảng giá phí đo đạc đối với đất công cộng được tính theo diện tích và được chia thành 3 nhóm đất gồm: đất công viên, đất trường học và đất bệnh viện. Cụ thể, bảng giá phí đo đạc cho mỗi nhóm đất như sau:

NHÓM ĐẤT DIỆN TÍCH (M2) GIÁ TIỀN (VNĐ/M2)
Đất công viên Dưới 100 2.000
Từ 100 – 300 1.500
Trên 300 1.000
Đất trường học Dưới 100 2.000
Từ 100 – 300 1.500
Trên 300 1.000
Đất bệnh viện Dưới 100 2.000
Từ 100 – 300 1.500
Trên 300 1.000

5. Đất tôn giáo, tín ngưỡng

Bảng giá phí đo đạc đối với đất tôn giáo, tín ngưỡng được tính theo diện tích và được chia thành 3 nhóm đất gồm: đất chùa, đất nhà thờ và đất lăng mộ. Cụ thể, bảng giá phí đo đạc cho mỗi nhóm đất như sau:

NHÓM ĐẤT DIỆN TÍCH (M2) GIÁ TIỀN (VNĐ/M2)
Đất chùa Dưới 100 2.000
Từ 100 – 300 1.500
Trên 300 1.000
Đất nhà thờ Dưới 100 2.000
Từ 100 – 300 1.500
Trên 300 1.000
Đất lăng mộ Dưới 100 2.000
Từ 100 – 300 1.500
Trên 300 1.000

Quy định đo đạc địa chính mới nhất hiện nay

Theo quy định tại Điều 11 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT được sửa đổi,  bổ sung bởi khoản 2 Điều 8 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT,  ranh giới thửa đất, lập bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất được xác định như sau:

Trước khi đo vẽ chi tiết, cán bộ đo đạc phải phối hợp với người dẫn đạc (là công chức địa chính cấp xã hoặc cán bộ thôn, xóm, ấp, tổ dân phố… để được hỗ trợ, hướng dẫn việc xác định hiện trạng, ranh giới sử dụng đất), cùng với người sử dụng, quản lý đất liên quan tiến hành xác định ranh giới, mốc giới thửa đất trên thực địa, đánh dấu các đỉnh thửa đất bằng đinh sắt, vạch sơn, cọc bê tông, cọc gỗ và lập Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất để làm căn cứ thực hiện đo đạc ranh giới thửa đất; đồng thời, yêu cầu người sử dụng đất xuất trình các giấy tờ liên quan đến thửa đất (có thể cung cấp bản sao các giấy tờ đó không cần công chứng, chứng thực).

Ranh, giới thửa đất được xác định theo hiện trạng đang sử dụng, quản lý và chỉnh lý theo kết quả cấp Giấy chứng nhận, bản án của tòa án có hiệu lực thi hành, kết quả giải quyết tranh chấp của cấp có thẩm quyền, các quyết định hành chính của cấp có thẩm quyền có liên quan đến ranh giới thửa đất.

Trường hợp đang có tranh chấp về ranh giới thửa đất thì đơn vị đo đạc có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có thửa đất để giải quyết. Trường hợp tranh chấp chưa giải quyết xong trong thời gian đo đạc ở địa phương mà xác định được ranh giới thực tế đang sử dụng, quản lý thì đo đạc theo ranh giới thực tế đang sử dụng, quản lý đó; nếu không thể xác định được ranh giới thực tế đang sử dụng, quản lý thi được phép đo vẽ khoanh bao các thửa đất tranh chấp; đơn vị đo đạc có trách nhiệm lập bản mô tả thực trạng phần đất đang tranh chấp thành 02 bản, một bản lưu hồ sơ đo đạc, một bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện các bước giải quyết tranh chấp tiếp theo theo thẩm quyền.

Công ty đo đạc uy tín nhất hiện nay

Nhà Đất Hoàng Việt có trụ sở đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh, là công ty đo đạc uy tín lâu năm với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đất đai nến chúng tôi có đủ kinh nghiệm xác định chính xác vị trí, ranh giới lô đất của bạn mà không sai 1 cm với chi phí đo đạc bản đồ địa chính rẻ nhất thị trường

Công ty đo đạc nhà đất Hoàng Việt chuyên thực hiện công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính tại Thành phố Hồ Chí Minh với cách thức cách làm việc nhanh chóng và chính xác chắc chắn sẽ làm hài lòng quý khách hàng với mức phí đo đạc địa chính – phí đo đạc nhà đất chi phí thấp và mang lại hiểu quả cao nhất

Với kinh nghiệm trải qua trên nhiều dự án lớn nhỏ đo đạc trong lĩnh vực đất dự án, đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, dự án tại Thành phố Hồ Chí Minh…Nhadathoangviet.com chuyên nhận làm dịch vụ đo đạc nhà đất, dịch vụ đo đạc địa chính, xác định ranh giới, xác định vị trí thửa đất, đo đạc phân lô, cắm mốc công trình…..

Để được hỗ trợ tốt nhất dịch vụ đo đạc đất đai vui lòng gọi số điện thoại 0933999895 quý khách nhé. Chúng tôi hoạt động 24/24 và hỗ trợ giải đáp miễn phí tất cả những thắc mắc của bạn. Cám ơn quý khách hàng ở Thành phố Hồ Chí Minh đã tin tưởng sử dụng dịch vụ của Nhà Đất Hoàng Việt trong suốt những năm qua.

Contact Me on Zalo